*
Môn học Sức khỏesinh sản


Bạn đang xem: Bài giảng powerpoint về sức khỏe sinh sản

Giảng viên tham gia giảng PGS.Môn học Sức khỏesinh sản
Giảng viên tham gia giảng  PGS .Mục tiêu của môn học Sức khỏe sinh sản nhằm mục đích mục tiêu trình diễn định nghĩa sức khỏe sinh sản, tiến trình tăng trưởng và nội dung của chương trình sức khỏe sinh sản trên quốc tế cũng như nội dung kế hoạch sức khỏe sinh sản tại Nước Ta, xác lập những yếu tố chính đối sánh tương quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên và hiểu được tầm quan trọng của giáo dục giới tính Xác định những yếu tố sức khỏe tình dục và kế hoạch phòng ngừa. Môn học Sức khỏesinh sản
Giảng viên tham gia giảng  PGS.Môn học Sức khỏesinh sản
Giảng viên tham gia giảng  PGS .Bạn đang xem : Bài giảng powerpoint về sức khỏe sinh sản

TS. Bùi Thị Thu Hà Th
S. Lê Minh Thi TS. Nguyễn Công Nghĩa Trợ giảng: CN. Dương Minh Đức
Mục tiêu khóa học1. Trình bày định nghĩa sức khỏe sinh sản, quá trình phát triển và nội dung của chương trình sức khỏe sinh sản trên thế giới cũng như nội dung chiến lược sức khỏe sinh sản tại Việt nam2. Xác định các vấn đề chính liên quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên và hiểu được tầm quan trọng của giáo dục giới tính3. Xác định các vấn đề sức khỏe tình dục và chiến lược phòng ngừa4. Áp dụng mô hình 3 chậm và các cấu phần của chương trình làm mẹ an toàn5. Liệt kê các nội dung của chương trình kế hoạch hóa gia đình6. Xác định các nguyên nhân, hậu quả và tác động của vô sinh cũng như chiến lược phòng ngừa vô sinh7. Xác định các đặc điểm chính của RTI (nguyên nhân, nhóm nguy cơ, hậu quả chiến lược phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản )8. Hiểu được các vấn đề chính liên quan sức khỏe người cao tuổi (ung thư vú, ung thư cổ tử cung và mãn kinh)9.


TS. Bùi Thị Thu Hà Th
S. Lê Minh Thi TS. Nguyễn Công Nghĩa Trợ giảng: CN. Dương Minh Đức
Mục tiêu khóa học1. Trình bày định nghĩa sức khỏe sinh sản, quá trình phát triển và nội dung của chương trình sức khỏe sinh sản trên thế giới cũng như nội dung chiến lược sức khỏe sinh sản tại Việt nam2. Xác định các vấn đề chính liên quan đến sức khỏe sinh sản vị thành niên và hiểu được tầm quan trọng của giáo dục giới tính3. Xác định các vấn đề sức khỏe tình dục và chiến lược phòng ngừa4. Áp dụng mô hình 3 chậm và các cấu phần của chương trình làm mẹ an toàn5. Liệt kê các nội dung của chương trình kế hoạch hóa gia đình6. Xác định các nguyên nhân, hậu quả và tác động của vô sinh cũng như chiến lược phòng ngừa vô sinh7. Xác định các đặc điểm chính của RTI (nguyên nhân, nhóm nguy cơ, hậu quả chiến lược phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản )8. Hiểu được các vấn đề chính liên quan sức khỏe người cao tuổi (ung thư vú, ung thư cổ tử cung và mãn kinh)9.


Bạn đang đọc: Bài Giảng Powerpoint Về Sức Khỏe Sinh Sản Vị Thành Niên, Sức Khoẻ Sinh Sản Vị Thành Niên – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam


Bạn đang đọc : Bài Giảng Powerpoint Về Sức Khỏe Sinh Sản Vị Thành Niên, Sức Khỏe Sinh Sản Vị Thành Niên


Pham- Chuyen
San/Chuyen_san_G-TD- SKTD_Giao_tiep_Bo_Me_va_VTN_so_1/4. Hiểu sai về vô sinh: liệu nó có làm giảm tầm quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu tại Việt Nam (Hoàng Kim Dung, Lê Minh Thi 2005): tài liệu photo. Hình thức kiểm tra 15’: Câu hỏi theo chủ đề, học viên làm bài tập ở nhà. Thi hết môn: Câu hỏi ngắn, câu hỏi tình huống và các câu hỏi lựa chọn. Trang web tiếng Anh: Quỹ dân số liên hợp quốc: www.unfpa.org Quỹ nhi đồng liên hợp quốc: www.unicef.org Trang web bài tập: www.unicef.org/vietnam/vi/resources_1078.html Trang web của tổ chức y tế thế giới: www.who.int Cổng thông tin Sức khỏe sinh sản: www.rhgateway.org, www.rho.org Trang web của chương trình làm mẹ an toàn: www.safemotherhood.org Trang web thu thập thông tin dân số, Sức khỏe sinh sản của Đại học John Hopkins: www.infoforhealth.org/popreporter Trang web của quỹ Rockerfeller: www.rockmekong.org/publications Nguồn thông tin từ báo, tạp chí (fulltext): www.healthinternetwork.org Click Hinary: vào ID: vtn014; password: 74648 Các trang web tiếng Việt: Tra từ khóa tiếng Việt: www.google.com.vn Trang web của bộ y tế: www.moh.gov.vn Viện thông tin y học trung ương: www.cimsi.org.vn Trang web của công ty tư vấn đầu tư y tế: www.tamsubantre.org
Đại cương sức khỏesinh sản
Mục tiêu:1.Trình bày định nghĩa Sức khoẻ sinh sản2. Đối tượng nghiên cứu của Sức khoẻ sinh sản3. Giải thích được nội dung 10 nội dung Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại Việt nam4. Biết được các nét phát triển của Sức khoẻ sinh sản trên thế giới và tại Việt nam
Thảo luận Sức khoẻ là gì?
Sức khoẻ là gì?
Sức khoẻ là trạng thái thoải mái (khoẻ mạnh) hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế.Sức khoẻ sinh sản là gì?
Sức khoẻ sinh sản Sức khoẻ sinh sản là trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, trong mọi thứ liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế. Định nghĩa SKSS đầy đủ(WHO) Sức khoẻ sinh sản là trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội, trong mọi thứ liên quan đến hệ thống sinh sản, các chức năng và quá trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế. Điều này cũng hàm ý là tất cả mọi người, kể cả nam và nữ đều có được cuộc sống tình dục thoả mãn và an toàn và họ có khả năng sinh sản và có tự do quyết định khi nào sinh và khoảng cách các lần sinh; có quyền được nhận thông tin và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, các biện pháp kế hoạch hoá gia đình an toàn, có hiệu quả và chấp nhận được theo sự lựa chọn của mình, cũng như có khả năng lựa chọn các biện pháp phá thai an toàn không trái với pháp luật, nhằm bảo đảm cho phụ nữ trải qua quá trình thai nghén và sinh đẻ an toàn, tạo cho các cặp vợ chồng cơ may tốt nhất để sinh được đứa con khoẻ mạnh. Reproductive health is a state of complete physical, mental and social well being and not merely the absence of disease or infirmity, in all matters related to the reproductive system and to its function process. Reproductive therefore implies that people are able to have satifying and safe sex life and that they have the capacity to reproduce and the freedom to decide if, when and how often to do so. Implicit in the last condition are the rights of men and women to be informed and to have access to safe, effective, affordable and acceptable methods of family planning of their choices, as well as other methods of their choice for regulation of fertility which are not against the law, the right of access to appropriate health care service that women will able to go safety through pregnancy and child birth and provide couples with the best chance of having a healthy infant.Sự phát triển của khái niệm sức khoẻ sinh sảntheo Chương trình hành động Cairo: Tránh thai Các biện pháp tránh thai và phá thai Kế hoạch hoá gia đình Chăm sóc sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình Sức khoẻ sinh sản
Các mốc lịch sử phát triển(thế giới):1. ICPD (International conference on Population and Development) tại Cairo- Ai Cập- 1994. + Giáo dục toàn diện + Giảm tử vong của trẻ sơ sinh và trẻ em nói chung + Giảm tử vong mẹ + Tăng cường tiếp cận dich vụ SKSS, SK tình dục và dịch vụ KHHGĐ2. ICPD + 5: tại New
York-1999 + Giáo dục toàn diện + Chăm sóc SKSS* và đáp ứng nhu cầu tránh thai + Giảm tử vong mẹ và trẻ sơ sinh + Phòng chống HIV/AIDS*3.MGDs (Millenium Development
Goals) 9/2000: Các mục tiêu chính + Xoá đói giảm nghèo + Phổ cập giáo dục tiểu học + Tăng cường công bằng giới và trao quyền cho phụ nữ: (đến 2015: số trẻ em gái đến trường tiểu học và trung học cơ sở bằng số trẻ trai, trao quyền cho phụ nữ, công bằng trong lao động) +Giảm tử vong trẻ em:Đến 2015, giảm 2/3 tử vong trẻ em Hiểu và vận dụng nghiên cứu và phân tích giới và quyền trong những chương trình sức khỏe sinh sản.  Lượng giá môn học :  1 bài thi hết môn, trọng số : 0.5  1 bài tập nhóm : 0.2  1 bài kiểm tra 15 ph 0,2  Chuyên cần 0.1 Một bài tập nhóm ( theo chủ đề BT2, 3 ). Sinh viên tự làm ở nhà ( nhóm 2 người ). Ví dụ : Phân tích trường hợp ( Giáo viên chọn sẵn ) : Câu hỏi trường hợp sẽ cho sau. Tài liệu : 1. Tình yêu chúng em không có số lượng giới hạn ( Tine Gameltoft, 1999 ) ( tài liệu photo : lớp trưởng liên hệ photo ) 2. Tính dục : Một sức mạnh siêu phàm ( Anna Runeborg, 2004 ) : ( http://www.unicef.org/vietnam/vi/resources_1078.html ) : tiếng Việt ( http://www.unicef.org/vietnam/resources_903.html ) : tiếng Anh3. Giao tiếp giữa cha mẹ và vị thành niên về tình dục ( Trịnh Văn Thắng, 2004 ) http://www.cihp.org/Desktop.aspx/An-Pham/An
Pham- Chuyen
San / Chuyen_san_G-TD – SKTD_Giao_tiep_Bo_Me_va_VTN_so_1 / 4. Hiểu sai về vô sinh : liệu nó có làm giảm tầm quan trọng của chăm nom sức khỏe bắt đầu tại Nước Ta ( Hoàng Kim Dung, Lê Minh Thi 2005 ) : tài liệu photo.  Hình thức kiểm tra 15 ’ : Câu hỏi theo chủ đề, học viên làm bài tập ở nhà.  Thi hết môn : Câu hỏi ngắn, câu hỏi trường hợp và những câu hỏi lựa chọn.  Trang web tiếng Anh :  Quỹ dân số phối hợp quốc : www.unfpa.org  Quỹ nhi đồng phối hợp quốc : www.unicef.org  Trang web bài tập : www.unicef.org/vietnam/vi/resources_1078.html Trang web của tổ chức triển khai y tế quốc tế : www.who.int  Cổng thông tin Sức khỏe sinh sản : www.rhgateway.org, www.rho.org  Trang web của chương trình làm mẹ bảo đảm an toàn : www.safemotherhood.org  Trang web tích lũy thông tin dân số, Sức khỏe sinh sản của Đại học John Hopkins : www.infoforhealth.org/popreporter Trang web của quỹ Rockerfeller : www.rockmekong.org/publications Nguồn thông tin từ báo, tạp chí ( fulltext ) : www.healthinternetwork.org  Click Hinary : vào ID : vtn014 ; password : 74648  Các website tiếng Việt :  Tra từ khóa tiếng Việt : www.google.com.vn  Trang web của bộ y tế : www.moh.gov.vn  Viện thông tin y học TW : www.cimsi.org.vn  Trang web của công ty tư vấn góp vốn đầu tư y tế : www.tamsubantre. org
Đại cương sức khỏesinh sản
Mục tiêu : 1. Trình bày định nghĩa Sức khoẻ sinh sản2. Đối tượng điều tra và nghiên cứu của Sức khoẻ sinh sản3. Giải thích được nội dung 10 nội dung Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại Việt nam4. Biết được những nét tăng trưởng của Sức khoẻ sinh sản trên quốc tế và tại Việt nam
Thảo luận Sức khoẻ là gì ? Sức khoẻ là gì ? Sức khoẻ là trạng thái tự do ( khoẻ mạnh ) trọn vẹn về sức khỏe thể chất, ý thức và xã hội, chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế. Sức khoẻ sinh sản là gì ? Sức khoẻ sinh sản  Sức khoẻ sinh sản là trạng thái tự do trọn vẹn về sức khỏe thể chất, ý thức và xã hội, trong mọi thứ tương quan đến mạng lưới hệ thống sinh sản, những công dụng và quy trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế. Định nghĩa SKSS rất đầy đủ ( WHO )  Sức khoẻ sinh sản là trạng thái tự do trọn vẹn về sức khỏe thể chất, ý thức và xã hội, trong mọi thứ tương quan đến mạng lưới hệ thống sinh sản, những công dụng và quy trình của nó chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế.  Điều này cũng hàm ý là tổng thể mọi người, kể cả nam và nữ đều có được đời sống tình dục thoả mãn và bảo đảm an toàn và họ có năng lực sinh sản và có tự do quyết định hành động khi nào sinh và khoảng cách những lần sinh ; có quyền được nhận thông tin và tiếp cận những dịch vụ chăm nom sức khoẻ, những giải pháp kế hoạch hoá mái ấm gia đình bảo đảm an toàn, có hiệu suất cao và gật đầu được theo sự lựa chọn của mình, cũng như có năng lực lựa chọn những giải pháp phá thai bảo đảm an toàn không trái với pháp lý, nhằm mục đích bảo vệ cho phụ nữ trải qua quy trình thai nghén và sinh đẻ bảo đảm an toàn, tạo cho những cặp vợ chồng cơ may tốt nhất để sinh được đứa con khoẻ mạnh.  Reproductive health is a state of complete physical, mental and social well being and not merely the absence of disease or infirmity, in all matters related to the reproductive system and to its function process.  Reproductive therefore implies that people are able to have satifying and safe sex life and that they have the capacity to reproduce and the freedom to decide if, when and how often to do so. Implicit in the last condition are the rights of men and women to be informed and to have access to safe, effective, affordable and acceptable methods of family planning of their choices, as well as other methods of their choice for regulation of fertility which are not against the law, the right of access to appropriate health care service that women will able to go safety through pregnancy and child birth and provide couples with the best chance of having a healthy infant. Sự tăng trưởng của khái niệm sức khoẻ sinh sảntheo Chương trình hành vi Cairo : Tránh thai Các giải pháp tránh thai và phá thai Kế hoạch hoá mái ấm gia đình Chăm sóc sức khỏe Bà mẹ trẻ nhỏ và Kế hoạch hoá mái ấm gia đình Sức khoẻ sinh sản
Các mốc lịch sử dân tộc tăng trưởng ( quốc tế ) : 1. ICPD ( International conference on Population and Development ) tại Cairo – Ai Cập – 1994.  + Giáo dục đào tạo tổng lực  + Giảm tử trận của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nói chung  + Giảm tử trận mẹ  + Tăng cường tiếp cận dich vụ SKSS, SK tình dục và dịch vụ KHHGĐ2. ICPD + 5 : tại New
York-1999  + Giáo dục đào tạo tổng lực  + Chăm sóc SKSS * và cung ứng nhu yếu tránh thai  + Giảm tử trận mẹ và trẻ sơ sinh  + Phòng chống HIV / AIDS * 3. MGDs ( Millenium Development
Goals ) 9/2000 : Các tiềm năng chính  + Xoá đói giảm nghèo  + Phổ cập giáo dục tiểu học  + Tăng cường công minh giới và trao quyền cho phụ nữ : ( đến năm ngoái : số trẻ nhỏ gái đến trường tiểu học và trung học cơ sở bằng số trẻ trai, trao quyền cho phụ nữ, công minh trong lao động )  + Giảm tử trận trẻ nhỏ : Đến năm ngoái, giảm 2/3 tử trận trẻ nhỏ

* “ SKSS là tình trạng thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội, của tất cả những gì liên quan tới hoạt động và chức năng của bộ máy sinh sản, chứ không phải là không có bệnh hay khuyết tật của bộ máy đó .

 


*
116 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 5015 | Lượt tải: 2
*

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chăm sóc sức khỏe sinh sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên

, rong kinh, ra máu thấm giọt thường xảy ra khi mới sử dụng. Khoảng 50% số người sẽ bị vô kinh sau 1 năm sử dụng. Vô kinh là một hiện tượng phổ biến và vô hại.Gây tăng cân.Thuốc đã tiêm vào cơ thể là không lấy ra được một khi có tai biến xảy ra hay muốn có thai trở lại ngay.Không có tác dụng phòng chống lây truyền HIV và các bệnh LTQĐTD.5- Chỉ định.Phụ nữ muốn dùng một BPTT dài hạn, có hồi phục, hiệu quả cao mà không phải dùng thuốc hàng ngày. Thích hợp với người đang cho con bú, những người có chống chỉ định dùng estrogen.6- Chống chỉ định.Có thai hay nghi ngờ có thai, chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân, vàng da, ung thư vú, bệnh tim mạch.7- Thời điểm tiêm thuốc.- Tiêm trong vòng 7 ngày đầu kể từ ngày hành kinh đầu tiên. Có thể tiêm muộn hơn vào bất cứ ngày nào nếu chắc chắn không có thai, phải dùng bao cao su hoặc kiêng giao hợp trong 2 ngày sau tiêm.- Trong vòng 7 ngày đầu sau nạo hút thai.- Sau đẻ.+ Nếu cho con bú, tiêm sau 6 tuần sau đẻ.+ Nếu không cho con bú, tiêm từ tuần thứ 3 trở đi.- Các mũi tiêm tiếp theo thực hiện 3 tháng 1 lần ( có thể sớm hoặc muộn hơn 2 tuần vẫn có tác dụng ).8- Hướng dẫn khác hàng. Không nên xoa bóp, chườm nóng nơi tiêm, sau 3 tháng trở lại tiêm đợt 2. Nếu đến tiêm muộn hơn thời hạn, khác hàng vẫn có thể sinh hoạt tình dục trong thời gian 2 tuần sau đó, từ tuần thứ 3 trở đi nếu không tiêm đợt tiếp, khách hàng nên sử dụng các BPTT khác. Mũi tiêm tiếp theo chỉ được thực hiện khi xác định không có thai.+ Có thể tiêm sớm hơn 4 tuần so với dự kiến.+ Khả năng có thai lại sau khi tiêm mũi cuối cùng từ 2 đến 4 tháng.+ Nếu tiêm trong vòng 7 ngày kể từ ngày đầu của kỳ kinh thì không cần thiết phải dùng các BPTT tạm thời hỗ trợ. Nếu tiêm muộn hơn 7 ngày, nên sử dụng các BPTT hỗ trợ trong vòng 24 giờ đầu sau tiêm.thuốc tránh thai uống
Viên đơn thuần: Viên Progestin.Thuốc tránh thai chỉ chứa proggestin liều thấp ( 0,5mg/viên Exluton – Lynestrenol ). Đóng vỉ 28 viên. Viên kết hợp: Gồm 2 thành phần. 1- Progestin ( chủ yếu ) thấp nhất 0,150mg - 0,125mg: Loại được dùng phần lớn là Levonorgestrel và Desogestrel2- Estrogen (phụ) duy nhất được dùng: Ethinylestradiol (EE).Có 3 loại TTT viên kết hợp: Loại một giai đoạn hay dùng ( hàm lượng giống nhau giữa các viên ), loại 2 giai đoạn và loại ba giai đoạn ( thay đổi theo các giai đoạn trong chu kỳ kinh ).Các loại thuốc tránh thai viên kết hợp . Ovidon, Microgynon, Rigevidon, Ideal.Vỉ 28 viên có 7 viên đệm và vỉ 21 viên.Cơ chế tránh thai.- ức chế trứng rụng.- Làm giảm tiết và làm đặc chất nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng thâm nhập lên đường sinh dục.- Làm mỏng niêm mạc tử cung, giảm khả năng làm tổ của trứng.Hiệu quả tránh thai:- Viên Proggestin: tránh thai thấp hơn viên kết hợp. Đang cho con bú có thể tránh thai 100%.Thuận lợi.- Hiệu quả tránh thai cao 97-99% ( VKH ), 96,5-99,5% ( Viên đơn thuần ).- Dễ sử dụng.- Hồi phục khả năng sinh đẻ ngay sau khi ngừng sử dụng.- Không ảnh hưởng đến giao hợp.- Lợi ích khác: Giảm đau bụng kinh, giảm lượng máu kinh, kinh nguyệt đều hơn ( có thể ).Không thuận lợi.- Viên Proggestin: Tránh thai không cao, đôi khi gây chảy máu bất thường, phải uống hàng ngày, đúng giờ, quên uống, uống muộn > 3 giờ thuốc sẽ giảm tác dụng.- Viên kết hợp: Không phòng bệnh LTQĐTD, dễ quên, có một số tác dụng phụ (buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, cương vú, tăng cân, ra máu thấm giọt ngoài kỳ kinh, rong kinh, vô kinh) có thể gây một số biến chứng tuần hoàn ( hiếm gặp ).Chỉ định.- Viên Progestin: Đang cho con bú ( từ tuần thứ 6 sau đẻ ), không cho con bú ( bất kỳ lúc nào ), người cao huyết áp, trên 35 tuổi hút thuốc, dùng viên kết hợp có tác dụng phụ.- Viên kết hợp: Tất cả phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, muốn dùng BPTT hiệu quả cao, thiếu máu do ra máu kinh nhiều, đau bụng kinh, Tiền sử kinh nguyệt không đều, TS chửa ngoài tử cung, U nang buồng trứng lành tính, gia đình có mẹ, chị em gái bị ung thư buồng trứng. Chống chỉ định.- Viên Progestin: Bệnh gan mật, ung thư tử cung, buồng trứng, rối loạn kinh nguyệt ( kinh ít, kinh nhiều, kinh thưa ), bệnh vú ( u lành, ung thư tuyến vú ), chửa trứng, biến chứng chửa trứng , đang có thai hoặc nghi có thai. - Viên kết hợp: Bệnh tim mạch, gan thận, bệnh thận, u xơ tử cung, u tuyến vú, viêm tắc tĩnh mạch, cho con bú, có thai hoặc nghi có thai, trên 40 tuổi và trên 35 tuổi có hút thuốc.Cách uống:- Vỉ 28 viên: Quy tắc 4 số 1: Uống từ ngày thứ nhất của kỳ kinh ( ngày 1-5), uống mỗi ngày 1 viên, uống vào 1 giờ nhất định ( theo chiều mũi tên), uống liền 1 mạch không nghỉ ( hết vỉ này đến vỉ khác ).- Vỉ 21 viên: Uống như vỉ 28 viên. Khi uống hết vỉ nghỉ 7 ngày ( sẽ có kinh), hết 7 ngày tiếp tục uống.Quên thuốc:- Quên 1 viên: Uống ngày 1 viên khi nhớ ra, đến giờ uống tiếp 1 viên như thường lệ, viên Progestin chậm > 3 giờ dùng thêm BPTT hỗ trợ trong 2 ngày.Quên 2 viên: Viên Progestin phải dùng ngay BPTT hỗ trợ cho đến khi hành kinh dùng vỉ mới; viên kết hợp: Uống ngày 2 viên khi nhớ ra, ngày hôm sau uống 2 viên vào giờ quy định.Quên 3 viên trở lên viên kết hợp bỏ vỉ thuốc, dùng vỉ mới + BPTT hỗ trợ trong 1 tuần. Nếu trong 45 ngày không có kinh phải kiểm tra xem có thai hay không. Hàng năm nên đi kiểm tra sức khoẻ, đi khám khi có vấn đề bất thường: Khám phụ khoa phát hiện u xơ tử cung, u vú, u nang buồng trứng.Các tác dụng phụ và cách xử trí.Mất kinh: Có thể có thai, do niêm mạc tử cung không phát triển ( chọn BPTT khác, kinh nguyệt trở lại sau vài tháng ).Ra máu thấm giọt ngoài kỳ kinh ( 1-2 vòng kinh đầu ) có thể tự hết. Ra máu thấm giọt nhiều tháng liên tiếp, thay BPTT khác. Ra máu quá nhiều. cần đi khám phụ khoa loại trừ: Khối u, có thai, sảy thai, viêm CTC, viêm tiểu khung.Buồn nôn loại trừ có thai. Khuyên khách hàng uống thuốc sau bữa ăn tối hoặc trước lúc đi ngủ, có thể dùng viên Progestin.Nhức đầu do uống thuốc chuyển BPTT khác. Nếu đau đầu nhẹ vẫn uống thuốc trừ khi có HA cao, triệu chứng thần kinh phát triển hoặc uống thuốc mà nhức đầu tăng.Huyết áp cao: Ngừng thuốc nếu HA tối đa > 160 mm
Hg, tối thiểu > 90 mm
Hg. Nếu có hút thuốc hoặc trên 40 tuổi thì ngừng thuốc ngay.Tăng cân: Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng và tập thể dục.Cương vú: Ngừng thuốc nếu nghi ngờ có thai, ung thư.Giảm ham muốn tình dục: Tư vấn hoặc gửi tuyến trên.Xạm da: Không dùng kem, đợi 3 tháng xem có bớt không hoặc dùng BPTT khác.Trứng cá: Vệ sinh mặt hàng ngày, có thể dùng chất làm săn da như chanh, tránh dùng kem bôi dưỡng da.Viên Progestin: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy: Dùng BPTT khác cho đến khi hết các triệu chứng trên được 48 giờ.Bao cao su
Bao mỏng bằng cao su, ngăn không cho tinh trùngvào âm đạo để tránh thụ thai. Nhược điểm: Chỉ dùng 1 lần, có thể bị hỏng nếu bảo quản không đúng cách.ưu điểm. - Hiệu quả trong việc phòng trách các bệnh lây qua đường tình dục.- Hiệu quả tránh thai cao nếu dùng đúng cách.- Dễ sử dụng, sẵn có, rẻ tiền.- Là BPTT có hồi phục cho nam giới.Chỉ định.- Dùng cho tất cả các trường hợp muốn tránh thai.- Phòng chống bệnh LTQĐTD.- Dùng các BPTT khác có chống chỉ định.- Là phương pháp hỗ trợ cho nam giới khi có xuất tinh sớm.Chống chỉ định: Dị ứng với bao cao su.Bệnh phụ khoa.70% ( miền núi 76% ) phụ nữ Việt Nam mắc bệnh phụ khoa


Xem thêm: Top 7 Kem Dưỡng Ẩm Cho Da Mặt Cao Cấp Đáng Đầu Tư Nhất, Kem Dưỡng Da Chính Hãng Cao Cấp

Theo các chuyên gia y tế Việt Nam hàng năm có khoảng 5.000 phụ nữ chết vì ung thư cổ tử cung, 5.000 - 10.000 phụ nữ mắc ở giai đoạn muộn và 100.000 người mới mắc. Tỷ lệ ung thư cổ tử cung của PN Việt Nam cao nhất nhì thế giới. Vệ sinh phụ nữ kémô nhiễm nguồn nước.