Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 11 cả năm theo từng bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên


Bạn đang xem: Câu hỏi trắc nghiệm sinh 11 theo từng bài

Tài liệu đính kèm:

*
cau_hoi_trac_nghiem_sinh_hoc_lop_11_ca_nam_theo_tung_bai.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 11 cả năm theo từng bài

Chuong I Bai 1 < > Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua: A. Nhu mô vỏ ở rễ bên. B. Miền sinh trưởng dài ra. C. Các tế bào nội bì D. Đỉnh sinh trưởng. < > Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là: A. Chóp rễ B. Miền sinh trưởng C. Miền lông hút D. Miền bần < > Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gay gắt kéo dài II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn IV. Cây bị thiếu phân A. III, IV B. I, IV C. II D. II, III < > Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào lông hút B. Tế bào rễ C. Không bào D. Tế bào biểu bì < > Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. II, IV B. I, II, IV C. I, III, IV D. I, IV < > Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. 1B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. < > Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. Không cần tiêu tốn năng lượng. IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. A. II, III B. II, IV C. I, IV D. I, III < > Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H 2O và ion khoáng là: A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút. B. Số lượng tế bào lông hút lớn. C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng rễ bên nhiều. < > Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A. Con đường qua gian bào và thành tế bào B. Con đường qua tế bào sống C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào. D. Con đường qua gian bào và con đường tế bào chất < > Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân, lá. B. Lá C. Thân D. Rễ 2Bai 2 < > Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là: A. Lực đẩy (áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ). D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. < > Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào? A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ, thân, lá) C. Con đường qua bó mạch gỗ của rễ, bó mạch gỗ của thân và bó mạch gỗ của lá. D. Con đường rễ - thân - lá < > Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là: A. Lực hút và lực liên kết tạo nên. B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất. C. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả, ). D. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên. < > Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào? A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ. < > Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây. C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. D. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây. < > Xilem là một tên gọi khác của: A. Mạch ống. B. Quản bào. C. Mạch rây. D. Mạch gỗ. < > Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là: A. Các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng. C. Saccarôzơ, axit amin và một số ion khoáng được sử dụng lại. D. Chất khoáng và các chất hữu cơ. < > Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là: A. Thành của mạch gỗ được linhin hóa. B. Mạch gỗ gồm các tế bào chết. 3C. Đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong. D. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống. < > Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước < > Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên? A. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. B. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước. 4Bai 3 < > Khí khổng mở khi: A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. < > Biện pháp tưới nước hợp lý cho cây, bao hàm tiêu chí: A. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước B. Chất lượng nước cần được đảm bảo C. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu < > Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá. B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. < > Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. < > Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là: A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Cường độ ánh sáng mặt trời. D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá. < > Phát biểu nào sau đây sai? I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm. II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước cảu cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây A. III B. I, III C. III, IV D. II < > Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan: I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Thứ tự của 3 giai đoạn trên là: 5A. III, II, I B. II, I, III C. II, I, III D. I, II, III E. II, III, I < > Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nước B. Nhiệt độ C. Phân bón D. Ánh sáng < > Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì: I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. A. II, IV B. II, III C. I, II, IV D. II, III, IV < > Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn. III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi. IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. A. II, III, IV B. I, III, IV C. I, II, IV D. III, IV 6Bai 4 < > Photpho được cây hấp thụ dưới dạng: A. Photphat vô cơ B. Hợp chất có chứa photpho C. H3PO4 D. PO43- , H2PO4- < > Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng: A. Mg+ B. Magiê hợp chất C. Nguyên tố Mg D. Mg++ < > Trong các nguyên tố khoáng nitơ, photpho, kali, canxi, sắt, magiê. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b? A. Nitơ, photpho B. Kali, nitơ, magiê C. Nitơ, magiê D. Magê, sắt < > Các nguyên tố đại lượng gồm: A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg. C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu. D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe. < > Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? A. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao. B. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây. C. Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường - nông sản. D. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm nông sản và môi trường. < > Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây: A. Bón vôi cho đất kiềm B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước < > Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây là: A. Các nguyên tố đại lượng ( C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg). B. Các nguyên tố trung lượng. C. Các nguyên tố vi lượng ( Fe, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni). D. Các nguyên tố đại lượng và vi lượng. < > Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: 1. Gây độc hại đối với cây. 72. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. < > Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là: A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. < > Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt C. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi D. Nitơ, kali, photpho, và kẽm 8Bai 5 < > Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt. < > Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: + - A. NH4 và NO3 - + - B. NO2 , NH4 và NO3 - + - C. N2, NO2 , NH4 và NO3 + - D. NH3, NH4 và NO3 < > Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật. B. Bón supe lân, apatit C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. D. Trồng cây họ đậu < > Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là: A. Chuyển vị amin và amin hoá. B. Amin hoá. C. Hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH3 > Amít). D. Chuyển vị amin. < > Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì: A. Trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin. B. Giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật. C. Là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết. D. Giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ. < > Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1) các quá trình trao đổi chất trong (2) thông qua hoạt động (3) , cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4) trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác. IV. Prôtêin Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II C. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV < > Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3-? A. Fe và Ca. B. Mo và Ca. C. Ca và Mg. 9D. Mo và Fe. < > Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì: I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được. IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay. A. I, III, IV B. I, III C. I, II D. II, III, IV < > Quá trình khử nitrat trong cây là : A. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3-. B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. C. là quá trình cố định nitơ không khí. D. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: NO3- NO2- NH4+ < > Amôn hóa là quá trình: A. Biến đổi NO3- thành NH4+ B. Tổng hợp các axit amin C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac. D. Biến đổi NH4+ thành NO3- 10Bai 6 < > Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật: I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ) II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, V. C. II, III, V. D. II. IV, V. < > Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là: A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin. B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá. C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá. D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. < > Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu: A. Clostridium B. Rhizobium C. Azotobacter D. Anabaena < > Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là: A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–). B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật). C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–). D. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+ < > Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. - + D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3 và NH4 . < > Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ: A. Nitrat. B. Oxi. C. Đường. D. Protein. < > Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: A. Perôxiđaza. B. Đêaminaza. 11C. Đêcacboxilaza. D. Nitrôgenaza. < > Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là: A. Glucôzơ + 2N2 axit amin. B. N2 + 3H2 2NH3. C. 2NH3 N2 + 3H2. D. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O. < > Nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử? A. Mọi vi khuẩn. B. Mọi vi sinh vật. C. Chỉ những vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật. D. Một số vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam - Cyanobacteria ) và sống cộng sinh (chi Rhizobium). < > Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3- N2) là: A. Bón phân vi lượng thích hợp B. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất D. Khử chua cho đất 12Bai 8 < > Quang hợp ở thực vật: A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước. B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước. C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vo cơ đơn giản xảy ra ở lá cây. D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2) < > Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A. Clorophyl a và carôten B. Clorophyl a và xantôphyl C. Clorophyl a và clorophyl b D. Clorophyl a và phicôbilin < > Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là: A. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin B. Xantôphyl và carôten C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten D. Carôten, xantôphyl, và clorophyl < > Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo của lá cây xanh phù hợp với chức năng quang hợp: Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bên ngoài 1. Diện tích bề mặt lớn a. Khí khuyếch tán vào và ra được dễ dàng 2. Phiến lá mỏng b. Hấp thu các tia sáng 3. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng c. Là con đường cung cấp nước cùng các con khoáng cho quang hợp và là con đường dẫn sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Bên trong 4. Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá. d. Trực tiếp hấp thu được các tia sáng chiếu lên mặt trên của lá. 5. Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục và có nhiều khoảng rỗng. e. Là bào quan quang hợp 6. Hệ gân lá đến từng tế bào nhu mô của lá chứa mạch gỗ và mạch rây. g. Khí CO2 khuyếch tán vào bên trong lá đến lục lạp 7. Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp. h. Tạo điều kiện cho O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. A. 1-d, 2-a, 3-g, 4-e, 5-h, 6-c, 7-b. B. 1-b, 2-a, 3-g, 4-d, 5-h, 6-c, 7-e. C. 1-a, 2-c, 3-g, 4-d, 5-h, 6-b, 7-e. D. 1-h, 2-a, 3-g, 4-d, 5-b, 6-c, 7-e. < > Thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh gồm: Hãy sắp xếp thành các thành phần phù hợp với chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh). Thành phần Chức năng 1. Diệp lục a. Bảo vệ bộ máy quang hợp và tế bào khỏi bị nắng cháy khi cường độ ánh sáng quá cao. 2. Diệp lục a b. Hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được. 3. Diệp lục b c. Là sắc tố chủ yếu của quang hợp. 134. Carôtenôit d. Trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. 5. Carôten và xantôphin e. Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng. A. 1-a 2-d, 3-e, 4-c 5-b. B. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b. C. 1-e 2-d, 3-c 4-a, 5-b. D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e. < > Tilacôit là đơn vị cấu trúc của: A. Chất nền B. Grana C. Lục lạp D. Strôma < > Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng? A. Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá. B. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối. C. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần. D. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn. < > Cấu tạo ngoài của vỏ lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có diện tích bề mặt lá lớn. B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. C. Có cuống lá. D. Phiến lá mỏng. < > Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a, b và carôtenôit. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Diệp lục a,b. < > Quang hợp ở cây xanh có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất: A. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, dược liệu, điều hoà thành phần khí trong sinh quyển. B. Cung cấp chất hữu cơ cho sự sống trên trái đất và cân bằng không khí. C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu, cho xã hội loài người. D. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ vô cùng phong phú cung cấp cho mọi hoạt động sống khác. 14Bai 9 < > Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A. Quang phân li nước. B. Pha tối. C. Pha sáng. D. Chu trình Canvin. < > Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở màng trong. B. Ở chất nền. C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit. < > Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Vì tận dụng được nồng độ CO2. B. Vì tận dụng được ánh sáng cao. C. Vì cường độ quang hợp cao hơn. D. Vì nhu cầu nước thấp. < > Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào? A. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. B. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. C. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. D. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. < > Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là: A. H2O, ATP B. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời C. ATP và NADPH. D. NADPH, O2. < > Về bản chất, pha sáng của quá trình quang hợp là A. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ADP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+, CO2 và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. < > Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A. Rau dền, kê, các loại rau. B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Lúa, khoai, sắn, đậu. < > Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. Trong quá trình quang phân ly nước B. Tham gia truyền electron cho các chất khác. 15C. Trong giai đoạn cố định CO2. D. Trong quá trình thủy phân nước. < > Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. APG (axit phootpho glixêric). B. Al


Xem thêm: Top 3 Loại Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày Tốt Nhất Hiện Nay, Thuốc Tránh Thai Đẹp Da Giảm Cân Có Tốt Không

PG (anđêhit phootpho glixêric). C. AM (axit malic). D. Ri
DP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat). < > Khái niệm pha sáng trong quang hợp: A. Pha sáng trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước. B. Pha sáng trong quang hợp giải phóng ra oxy từ phân tử nước. C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. D. Pha sáng trong quang hợp diễn ra ở Tilacôit. < > Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước. B. Chu trình Canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối. 16Bai 10 < > Quan sát hình "Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 tăng" và cho biết: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32? A. Tại điểm CO2 = 0,01 cũng như CO2 = 0,32, cường độ quang hợp tăng khi tăng cường độ ánh sáng. B. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về cường độ quang hợp rất ít. C. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về cường độ quang hợp rất ít; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh. D. Khi nồng độ CO2 giảm, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quang hợp. < > Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp. B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. C. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau. D. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới. < > Ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng N, P, S đến quang hợp là: A. Tham gia cấu thành enzym quang hợp. B. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. C. Liên quan đến quang phân li nước. D. Tham gia cấu thành nên diệp lục. < > Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây). B. Cấu trúc của lá cây và CO2. C. H2O, CO2. D. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận) < > Ảnh hưởng của nguyên tố khoáng Mg, N đến quang hợp là: A. Tham gia cấu thành nên diệp lục. B. Tham gia cấu thành enzym quang hợp. C. Liên quan đến quang phân li nước. D. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. < > Cây mọc dưới tán rừng thường có đặc điểm: A. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. B. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. C. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng đỏ. D. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng dài. < > Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp: A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau. C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. < > Điểm bão hòa CO2 là thời điểm 17A. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp cao nhất. B. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp bằng không. C. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt tối thiểu. D. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. < > Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp. < > Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp: A. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá. B. Điều tiết độ mở của khí khổng. C. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp. D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của quang hợp. 18Bai 11 < > Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng vào khoảng: A. 5 - 10% B. 70% C. 90 - 95% D. 30% < > Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ: I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt, quả, lá tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng. III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người. IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch. A. III, IV. B. I, III. C. I, II D. II, IV. < > Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. B. Tuyển chọn và tạo mới các giống. C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. < > Năng suất kinh tế của cây trồng là: A. Toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. B. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá, ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây. < > Biện pháp nào sau đây không đúng để tăng hệ số kinh tế cây trồng? A. Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ ) với tỉ lệ cao. B. Bón phân, tưới nước hợp lí. C. Tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm. D. Đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ, quả. < > Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. A. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ quang hợp cao. B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống C. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc. D. Bón phân, tưới nước hợp lí. < > Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? 19A. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng. B. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng. C. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người. D. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây trồng. < > Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp? A. Trồng cây với mật độ dày. B. Bón phân hợp lí. C. Chăm sóc hợp lí, D. Cung cấp nước hợp lí. < > Biện pháp kĩ thuật để tăng diện tích lá: A. Các biện pháp nông sinh như bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng. B. Bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển. C. Tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây. D. Sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài, giống cây trông. < > Năng suất sinh học là: A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. 20Bai 12 < > Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn? A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết B. Tế bào già, tế bào trưởng thành C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết < > Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. < > Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định. B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =38/2=19lần. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. < > Nơi xảy ra quá trình đường phân? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Chất nền của ti thể. D. Màng trong ti thể. < > Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? A. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây. B. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; Tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây. D. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật. < > Hô hấp ở cây xanh là gì? A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường. C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( gluozơ ) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP. D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước. < > Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là: A. Lạp thể. B. Không bào. C. Ti thể. D. Mạng lưới nội chât. 21< > Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn: A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep B. Đường phân và hô hấp hiếu khí C. Oxy hóa chất hữu cơ và khử CO2 D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận < > Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác? A. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn B. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh C. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn D. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng < > Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. B. Cây bị khô hạn C. Cây bị ngập úng. D. Cây sống nơi ẩm ướt. 22Bai 15 < > Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Động vật đơn bào. B. Động vật không xương sống bậc thấp C. Động vật có xương sống. D. Cả A và B. < > Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong. < > Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở: A. Ruột non. B. Khoang miệng C. Dạ dày. D. Ruột già. < > Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Ruột già. B. Miệng C. Dạ dày. D. Ruột non. < > Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. C. Miệng, dạ dày, ruột non. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. < > Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là: I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao. A. II, III. B. I, IV. C. II, IV. D. I, III. < > Trong dạ dày cơ của chim có tìm thấy cả những viên sỏi, điều này được giải thích: A. Sỏi có hình dạng giống các loại hạt, chim ăn nhầm. B. Sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho chim C. Dạ dày cơ của chim rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi. D. Chim nuốt các hạt sỏi vào để tăng hiệu quả nghiền hạt 23< > Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là: A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. C. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. < > Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Miệng B. Dạ dày. C. Thực quản D. Ruột non. < > Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. < > Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào. C. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào. < > Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. < > Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: A. Dạ dày, ruột non, ruột già. B. Thực quản, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày. D. Miệng, dạ dày, ruột non. < > Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì? A. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào. C. Thải các chất bã ra khỏi tế bào. D. Cả A và C. 24Bai 16 < > Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Trâu, bò, cừu, dê. C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê < > Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A. Nhai thức ăn trước khi nuốt. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. C. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. D. Chỉ nuốt thức ăn. < > Thức ăn trong ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật được tiêu hoá bằng cách nào? A. Cơ học và sinh học. B. Cơ học và hoá học. C. Hoá học và sinh học. D. Cơ học, hoá học và sinh học. < > Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào: I. Cử động co thắt từng phần II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu động A. II, III, IV B. I, II, III, IV C. I, III D. I, II, III < > Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn? A. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu C. Các nhận định đưa ra đều đúng D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit < > Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật. A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. < > Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá protein và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thànhnguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. Chọn một câu trả lời 25A. 2, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2. < > Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. B. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. C. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin D. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. < > Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ: A. Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu B. Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật C. Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành D. Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật < > Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: A. Miệng, dạ dày, ruột. B. Răng, khớp hàm, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt. C. Răng, dạ dày, ruột non. D. Răng cửa, răng nanh, dạ dày. < > Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật : A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. 26Bai 17 < > Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. < > Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. < > Bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát vì: I. Chim - thú là động vật hằng nhiệt. II. Chim - thú hoạt động tích cực nên nhu cầu về năng lượng cao. III. Nhu cầu trao đổi khí ở chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát IV. Chim - thú có cấu tạo cơ quan phổi hoàn thiện nhất trong giới động vật. A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. I, II, III. D. I, II, IV. < > Hô hấp không có vai trò nào sau đây? I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất A. III B. IV C. II, III D. III, IV < > Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn? A. Vì mang có kích thước lớn. B. Vì có nhiều cung mang. C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang. D. Vì mang có khả năng mở rộng. < > Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản. B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể. C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi. D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. < > Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. 27B. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. < > Câu trả lời nào là đúng nhất về hô hấp ở động vật: A. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. B. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng. C. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxy hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phogns CO2 ra ngoài. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxy hóa các chất trong tế bào. < > Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào? A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú). B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú). C. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim). D. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú). < > Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư? A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. < > Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất. < > Hô hấp bằng hệ thống ống khí diễn ra chủ yếu ở: A. Côn trùng. B. Bò sát. C. Ruột khoang. D. Thân mềm. 28Bai 18 < > Mao mạch là A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu với tế bào. B. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. C. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. D. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. < > Hệ tuần hoàn có vai trò: A. Chuyển hóa vật chất trong tế bào cơ thể B. Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể C. Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể D. Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết. < > Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. < > Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. < > Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A. Tim khoang cơ thể động mạch tĩnh mạch B. Tim tĩnh mạch khoang cơ thể động mạch C. Tim động mạch khoang cơ thể tĩnh mạch. D. Tim động mạch tĩnh mạch khoang cơ thể. < > Hệ tuần hở có ở các động vật: A. Ruột khoang, thân mềm, giun dẹp. B. Giun tròn, cá, da gai. C. Chân khớp, thân mềm. D. Cá, giun tròn, thân mềm. < > Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. < > 29Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì: A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh. B. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ vòng cơ thể). C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. D. Là hệ tuần hoàn đơn theo một chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim. < > Hệ tuần kín là hệ tuần hoàn có A. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. B. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tìm qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim). C. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. < > Các tế bào của cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong, xảy ra qua: A. Màng tế bào một cách trực tiếp B. Máu và dịch mô bào quanh tế bào C. Dịch mô bao quanh tế bào D. Dịch bạch huyết < > Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. B. Vì tốc độ máu chảy chậm. C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. < > Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 là: A. Cá xương, chim, thú. B. Lưỡng cư, thú. C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lưỡng cư, bò sát, chim. 30Bai 19 < > Huyết áp là gì? A. Là áp lực máu khi tác dụng lên thành mạch B. Là tốc độ của máu khi di chuyển trong hệ mạch C. Là khối lượng máu khi di chuyển trong hệ mạch D. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của máu giữa các hệ thống mạch < > Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì tim giãn B. Kì co tâm nhĩ C. Kì co tâm thất D. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất < > Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là: A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào C. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi D. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa < > Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ A. Năng lượng co tim. B. Dòng máu chảy liên tục. C. Co bóp của mạch. D. Sự va đẩy của các tế bào máu. < > Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 150mm Hg B. 130mm Hg C. 120mm Hg D. 800mm Hg < > Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do: A. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần. B. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch. C. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần. D. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp. < > Dựa vào hình vẽ, cho biết trật tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn tr