Các cấu trúc tiếng Anh vẫn luôn là một phần ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt, vì các cấu trúc này đều có cách sử dụng, ngữ nghĩa riêng. Ngoài ra, người học tiếng Anh càng cảm thấy học cấu trúc tiếng Anh “khó nhằn” là bởi cảm thấy có quá nhiều cấu trúc cần phải biết và học thuộc. Bài viết sau đây TOPICA Native sẽ mang đến cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất về các cấu trúc tiếng Anh cần nhớ.

Bạn đang xem: Tất cả các cấu trúc câu trong tiếng anh

1/ Cấu trúc wish

Phần ngữ pháp về câu ao ước luôn là một phần ngữ pháp khá lớn mà người học tiếng Anh cần học và được giới thiệu từ ngày đầu. Cấu trúc về Wish sẽ giúp bạn thể hiện được ý muốn của bản thân mình trong về một sự vật, sự việc hay một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ hoặc sắp xảy ra trong tương lai, cũng như thể hiện sự hối tiếc về một hành động, sự vật, hiện tượng nào đó mà bạn muốn thay đổi.

Cùng tìm hiểu sâu hơn về: Các cấu trúc và cách dùng cấu trúc Wish.

2/ Either… or và Neither…nor

Either… or và Neither… nor có thể làm khó người mới bắt đầu học tiếng Anh về ý nghĩa, cách dịch sang tiếng Việt, cách vận dụng và đặc biệt là cách chia động từ mặc dù cấu trúc câu của Eiher… or và Neither… nor có vẻ đơn giản.

Either… or và Neither… nor giúp người nói và người viết có thể thể hiện và miêu tả về nhiều chủ thể hoặc nhiều sự vật hiện tượng với nghĩa là: “cả…cả đều/đều không”. Cách chia động từ cho cấu trúc này sẽ chia theo chủ thể đi gần với động từ nhất.

Tìm hiểu ngay các cấu trúc câu, cách chia động từ tại Ngữ pháp tiếng Anh về Either và Neither


Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. Linh động 16 tiết/ ngày. Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. Cam kết đầu ra sau 3 tháng.Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

3/ Cấu trúc as soon as

Có vô vàn cấu trúc câu về as… as, nhưng phổ biến nhất trong đó và là cấu trúc câu bạn cần nắm vững nhất là cấu trúc câu về as soon as. Lý do là bởi vì đây là cấu trúc câu được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết hằng ngày, trong công việc và cả trong cuộc sống. Hơn thế nữa, cấu trúc câu này còn được sử dụng rất linh hoạt vào trong sáng tác như sách báo, tạp chí, hay trong lời bài hát.

Chắc chắn bạn không còn lạ lẫm với những cụm từ viết tắt như “asap” (as soon as possible) được dùng trong khi nhắn tin cùng với bạn bè, đặc biệt là người nước ngoài.

Hãy nâng khả năng tiếng Anh giao tiếp của mình bằng cách đọc thêm bài viết về: Cấu trúc câu As soon as

4/ Cấu trúc would you mind

Thông thường, để bày tỏ sự lịch sự và trang trọng người nói sẽ dùng cấu trúc câu Would you mìnd. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp câu hỏi này khi đi nhà hàng, khách sạn, hoặc các nơi cung cấp dịch vụ. Với cấu trúc Would you mind, người nói ngỏ ý muốn giúp đỡ bạn làm một việc gì đó. Tuy nhiên, nhiều bạn lại thường bỏ qua một ý nghĩa quan trọng khác của câu hỏi này đó chính là người nói muốn nhờ bạn làm một việc gì đó cho mình.

Cùng tìm hiểu ngay hai ý nghĩa và cách dùng này được diễn tả như thế nào và các chú ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind tại bài viết “Cấu trúc Would you mind trong ngữ pháp tiếng Anh”

*

Tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh

5/ Cấu trúc would rather

Would rather là một cấu trúc câu được người bản xứ sử dụng khá phổ biến nhưng người học lại hay bỏ quên. Would rather có thể dịch một cách thuần việt là “thà rằng”, hay chỉ ước muốn, ước nguyện của bản thân. Ngoài ra còn có cấu trúc rather…than ý chỉ thích một điều gì hơn một điều khác. Mọi người thường nhầm lẫn rather than cùng với động từ prefer. Hai động từ này đều có ý nghĩa khá tương đồng với nhau nhưng cách dùng và cách biểu đạt sẽ khác nhau trong một vài trường hợp.

Tìm hiểu ngay cấu trúc về Would rather trong bài viết Cấu trúc “Would rather” và “Prefer”

6/ Sử dụng be used to, used to và get used to

Các cấu trúc be used to, used to và get used to là các cấu trúc thường thấy nhưng lại dễ khiến cho người học tiếng Anh cảm thấy rối rắm khi các cấu trúc này khá là tương tự nhau nhưng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau khi diễn tả một thói quen nào đó trong quá khứ, hiện tại.

Phân biệt ngay các cấu trúc này trong bài viết “Cấu trúc về be used to, used to và get used to” nhé!

7/ Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một phạm trù ngữ pháp lớn và cho dù là những bạn đang thuộc trình độ trung cấp đôi khi cũng cần phải xem kỹ lại và tìm hiểu một cách chỉn chu vì sự phức tạp và chi tiết của mệnh đề quan hệ. Bên cạnh việc khiến cho câu văn của bạn mượt mà hơn và đầy đủ thông tin hơn khi giao tiếp, mệnh đề quan hệ còn thể hiện sự linh hoạt của trình độ tiếng Anh của bạn khi sử dụng trong văn viết. Tuy nhiên khi viết, các bạn rất cần chú ý đến những chi tiết nhỏ như dấu phẩy hay các thứ tự của từ trong một câu có chứa mệnh đề quan hệ để tránh gây khó hiểu.

Cùng tìm hiểu ngay mảng ngữ pháp này trong bài viết Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh nhé!

8/ Liên từ tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh là một mảng khá rộng lớn và có thể nói rằng bạn sẽ khó có thể biết được toàn bộ các liên từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn có thể chinh phục phần ngữ pháp này bằng cách chia nhỏ các liên từ và phân loại chúng vào những nhóm có ý nghĩa tương đương nhau. 

Cùng tìm hiểu xem liên từ trong tiếng Anh có nghĩa là gì và có tác dụng như thế nào trong khi sử dụng ngôn ngữ ngay tại bài viết “Liên từ trong tiếng Anh và mẫu câu”

9/ Cụm động từ (phrasal verb)

Có thể bạn đã nghe rất nhiều về việc thay vì học từ vựng đơn lẻ, hãy học theo cụm từ và cụm động từ. Bên cạnh việc học theo cụm từ và cụm động từ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh và dễ dàng hơn, một số cụm đồng từ đi với nhau còn mang ý nghĩa khác nhau. Chẳng hạn “look” có nghĩa là nhìn nhưng khi đi kèm với một giới từ như “look after” lại có ý nghĩa là chăm sóc.

Tìm hiểu thêm về cụm đồng từ khác ngay tại bài viết “Cụm động từ và mẫu câu trong ngữ pháp tiếng Anh” nhé!

10/ Cấu trúc because of, because

Because và Because of đã không còn xa lạ gì với những người học tiếng Anh và ngữ pháp tiếng Anh. Đây là cấu trúc câu diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả điển hình. Tuy nhiên, phân biệt Because và Because of như thế nào? Cũng như cách dùng cụ thể và ý nghĩa của chúng trong tiếng Anh là gì?

Đọc thêm bài viết “Cấu trúc Because và Because of trong ngữ pháp tiếng Anh”

11/ Từ nối trong tiếng Anh

Từ nối trong tiếng Anh có thể dễ dàng bị bỏ qua bởi nhiều người cho rằng các từ nối là không cần thiết, vì chúng không mang ý nghĩa chủ đạo trong một câu. Chẳng hạn như khi nói: “Trời mưa. Tôi không muốn đi chơi”, người nghe vẫn hoàn toàn có thể hiểu được bối cảnh và hành động của câu văn. Tuy nhiên khi thêm từ nối thành “Trời mưa, cho nên tôi không muốn đi chơi” câu văn trở nên dễ hiểu và lịch sự hơn. 

Chính vì thế, từ nối trong tiếng Anh là một mảng kiến thức rất quan trọng mà các bạn cần phải nắm chắc để nâng cao khả năng nói và viết tiếng Anh của mình.

Hy vọng bài viết trên đây đã mang đến cho bạn một cái nhìn tổng quan về ngữ pháp tiếng Anh và cụ thể là các cấu trúc câu trong tiếng Anh, qua đó có thể giúp bạn biết được những phần ngữ pháp còn yếu để cải thiện và khắc phục. Đừng bỏ lỡ phương pháp giúp bản thân đột phá tiếng Anh qua các khóa học cùng TOPICA Native với cách học nhanh – nhớ lâu ngay tại đây nhé!

Nắm vững các cấu trúc tiếng Anh cơ bản thông dụng là điều không thể thiếu khi bạn muốn sử dụng ngôn ngữ này một cách thành thạo trong công việc và cuộc sống? Vậy nếu bạn là người mất gốc, hay mới bắt đầu học tiếng Anh, hãy học ngay 80 cấu trúc ngữ pháp này nhé! Chắc chắn bạn sẽ gặp chúng trong các kỳ thi hoặc khi giao tiếp với người nước ngoài đó!


I. Vì sao nên nắm vững các cấu trúc tiếng Anh cơ bản?

Ngữ pháp tiếng Anh là một phần vô cùng quan trọng. Trong khi một số người yêu thích ngữ pháp, những người khác lại vô cùng ghét nó và cho rằng đây là phần nhàm chán nhất khi học một ngôn ngữ mới. 

Tuy nhiên, nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cơ bản lại là một trong những yếu tố chính giúp chúng ta có thể nói, vận dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả. Ngữ pháp gọi tên các từ và nhóm từ tạo thành câu không chỉ trong tiếng Anh mà còn ở hầu hết mọi ngôn ngữ.

Tuy ngữ pháp tiếng Anh rất phức tạp, bạn cũng không nhất thiết phải nhớ, vận dụng hết chúng, trừ khi bạn sử dụng để giảng dạy, viết sách, dịch thuật,…

Bước đầu tiên, hãy biết được các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn nói tiếng Anh đúng và trôi chảy hơn. Việc nói đúng khi bắt đầu sẽ luôn dễ hơn rất nhiều so với khi bạn đã nói sai thành thói quen và sửa chúng.

Xem thêm: 32+ Tranh Tô Màu Con Vịt Đẹp Và Dễ Thương Cho Các Bé Mầm Non

Ngữ pháp còn giúp bạn đạt được thành tích cao trong các kỳ thi, viết tiếng Anh một cách chuyên nghiệp chuẩn chỉnh trong các tình huống: Viết luận, viết CV, viết email,…

ĐỂ GIỎI TIẾNG ANH:

7 WEBSITE LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TỐT NHẤT 2022

3 PHẦN MỀM LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MIỄN PHÍ GIÚP BẠN LUYỆN NÓI HIỆU QUẢ NHẤT

KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY

II. 80 cấu trúc tiếng Anh cơ bản thông dụng người học cần nhớ

Sau đây, gdtxdaknong.edu.vn sẽ giới thiệu tới bạn 80 cấu trúc tiếng Anh cơ bản thông dụng nhất, thường gặp trong giao tiếp thông thường và các kỳ thi: 

Chú thích
S: Subject: Chủ ngữ

V: Verb: Động từ

N: Noun: Danh từ

sth: something: Cái gì đó

sb: somebody: Người nào đó)

*

S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)

Eg: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi theo kịp.)

S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

Eg: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ nhẹ đến nỗi mà tôi chẳng nghe thấy gì cả.)

It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

Eg: They are such interesting books that I cannot ignore them at all. (Đó là cuốn sách thú vị đến nỗi mà tôi không thể lờ chúng đi được.)

S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)

Eg: She is old enough to get married. (Cô ấy đủ tuổi để kết hôn.)

Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

Eg: I had my nails done yesterday. (Tôi đã làm móng hôm qua.)

It + be + time + S + V (-ed, P2) / It’s +time +for someone + to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…) 

Eg: It’s time for me to do my homework. (Đã đến lúc tôi phải làm bài tập rồi.)

It + takes/took + someone + amount of time + to do something: (mất bao nhiêu thời gian… để làm gì)

Eg: – It takes me 5 minutes to go to my office. (Tôi mất 5 phút để đi đến văn phòng.)

To prevent/stop + someone/something + from + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)

Eg: He prevented us from playing out here. (Ông ấy ngăn cản chúng tôi chơi ở đây.)

S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)

Eg: I find it very difficult to speak English with my boss. (Tôi thấy rất khó để nói Tiếng Anh với sếp của tôi.)

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Eg: I prefer apples to pineapple. (Tôi thích táo hơn dứa.)

Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

Eg: She would rather clean up the house than do the dishes. (Cô ấy thích dọn nhà hơn rửa bát.)

To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

Eg: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm.)

Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

Eg: She used to drink 1 bottle of water a day. (Cô ấy thường uống 1 chai nước một ngày.)

To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về…

Eg: I was amazed at his new car. (Tôi đã ngạc nhiên về xe mới của anh ý.)

To be angry at + N/V-ing: tức giận về

Eg: Her mother was very angry at her bad behavior. (Mẹ của cô ấy đã tức giận về những cách cư xử xấu của cô ấy.)

to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…

Eg: I am good at singing. (Tôi giỏi hát.)

by chance = by accident (adv): tình cờ

Eg: I met her in Hanoi by chance last month. (Tôi đã tình cờ gặp cô ấy ở Hà Nội tháng trước.)

to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…

Eg: My mother is tired of doing too much housework every day. (Mẹ của tôi mệt mỏi về việc làm quá nhiều công việc nhà hàng ngày.)

can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/không nhịn được làm gì…

Eg: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn cười con chó nhỏ của cô ấy.)

to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…

Eg: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với búp bê.)

to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…

Eg: She is interested in going shopping on Sundays. (Cô ấy quan tâm đến việc đi mua sắm vào các ngày Chủ Nhật.)

to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

Eg: He always wastes time playing computer games each day. (Anh ấy luôn tốn thời gian vào việc chơi điện tử mỗi ngày.)

To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc để làm gì.

Eg: – I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 tiếng để đọc sách mỗi ngày.)

– Mr. John spent a lot of money traveling around the world last year. (Ông John đã dành rất nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới năm ngoái.)

To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì/việc gì…

Eg: – My mother often spends 2 hours on housework every day. (Mẹ tôi thường dành 2 tiếng vào công việc nhà mỗi ngày.)

– She spent all of her money on clothes. (Cô ấy đã dành tất cả tiền của cô ấy vào quần áo.)

to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…

Eg: You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.)

would like/ want/wish + to do something: thích/ muốn làm gì…

Eg: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tớ thích đi tới rạp chiếu phim với cậu vào tối nay.)

have + something + to + Verb: có cái gì đó để làm

Eg: I have many things to do this week. (Tôi có rất nhiều việc để làm tuần này.)

Have + to + verb: phải làm gì

Eg: I have to go out now. (Tôi phải ra ngoài bây giờ.)

It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…

Eg: – It is Tom who got the best marks in my class. (Đó là chính là Tom người mà đạt điểm điểm cao nhất trong lớp của tôi.)

– It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó chính là căn biệt thự mà anh ấy đã phải sử dụng rất nhiều tiền vào năm ngoái.)

Had better + V(infinitive): nên làm gì…

Eg: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)

hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

Eg: I practice speaking English every day. (Tôi luyện tập nói tiếng Anh hàng ngày.)

It is + tính từ + (for sb) + to do st

Eg: It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)

To be interested in + N / V_ing: Thích cái gì / làm cái gì

Eg: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)

To be bored with: Chán làm cái gì

Eg: We are bored with doing the same things every day. (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)

It’s the first time sb have (has) + P2 + sth: Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì

Eg: It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)

enough + danh từ: đủ cái gì + to do st

Eg: I don’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học)