Khối lượng bản thân102kg (vành đúc) 99kg (vành nan)
Dài x Rộng x Cao1.919mm x 709mm x 1.080mm
Khoảng cách trục bánh xe1.227mm
Độ cao yên760mm
Khoảng sáng gầm xe135mm
Dung tích bình xăng4 lít
Kích cỡ lốp trước/ sauTrước: 70/90 – 17 M/C 38P Sau: 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trướcỐng lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sauLò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơXăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh109,1cm3
Đường kính x hành trình pít-tông50 mm x 55,6 mm
Tỉ số nén9,3:1
Công suất tối đa6,56 k


Bạn đang xem: Thông số kỹ thuật wave rsx 2010

W / 7.500 vòng/phút
Mô-men cực đại8,77 Nm/6.000 vòng/phút
Dung tích nhớt máy1 lít khi rã máy/ 0,8 lít khi thay nhớt
Hộp sốCơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi độngĐiện/ Đạp chân

Giá Đề Xuất & Màu Sắc


Phiên bản Vành đúc Phanh đĩa

Phiên bản Vành nan hoa Phanh cơ (*) Phiên bản này còn có Vành nan Phanh đĩa


*

Liên Hệ


*

Liên Hệ


*

Liên Hệ


*

Liên Hệ


*

Liên Hệ


Liên Hệ


Liên Hệ


Liên Hệ


Liên Hệ


Sản Phẩm Liên Quan


Xe Số
Honda Future
Khối Lượng: 106Kg
Bình Xăng: 4.6 lít
Xe Số
Honda Blade
Khối Lượng: 99Kg
Bình Xăng: 3.7 lít
Xe Số
Honda Super Cub
Khối Lượng: 108Kg
Bình Xăng: 3.7 lít

HOTLINE HỖ TRỢ

Gọi để được tư vấn về sản phẩm & dịch vụ:


1800 1578

(Miễn phí cho tất cả thuê bao)
cskh
hoangvietmotors.vn facebook.com/hoangvietmotors

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


Tư vấn mua xe
Tư vấn phụ tùng
Khiếu nại sản phẩm
Khiếu nại dịch vụ

Giờ Làm Việc

8h - 20h hàng ngày (bao gồm cả ngày lễ)

Diễn Đàn Nội Bộ

Dành cho nhân viên Hoàng Việt

*

HỆ THỐNG CỬA HÀNG

Hoàng Việt #1: 335 Lê Đại Hành – Phường 13 – Quận 11 – TP. Hồ Chí Minh – ĐT: (028) 3962 1091

Hoàng Việt #2: 631 - 635 - 639 Phạm Thế Hiển – Phường 4 – Quận 8 – TP. Hồ Chí Minh – ĐT: (028) 3852 1108

Hoàng Việt #3: 34 – 40 Hòa Bình – Phường 5 – Quận 11 – TP. Hồ Chí Minh – ĐT: (028) 3975 6968

Hoàng Việt #4: 290 Dương Bá Trạc – Phường 1 – Quận 8 – TP. Hồ Chí Minh – ĐT: (028) 3852 5101

Hoàng Việt #5: 355 Phú Lợi – Phường Phú Lợi – Thủ Dầu Một – T.Bình Dương – ĐT: (0274) 386 8355

Hoàng Việt #6: 63/1 KP1A, ngã 6 An Phú, Thuận An Bình Dương – ĐT: (0274) 7307 968


Vốn đã rất thành công với thương hiệu xe Wave, mới đây, Honda tiếp tục ra mắt sản phẩm Wave RSX phiên bản 2012 với cải tiến chủ yếu nằm ở phần ngoại thất.

Có lẽ, khi nhắc tới Wave, bạn thường nghĩ ngay tới một sản phẩm đã có công "đá bay" những chiếc xe máy Trung Quốc.Bạn đang xem: Thông số kỹ thuật wave rsx 2010

Thời đó cách đây chừng 10 năm, Wave anpha đã tung hoành và làm giảm nhanh thị phần của những “Wave tầu” và "xe tầu" nói chung. Tất nhiên, cuộc chạy đua về giá khiến chất lượng Wave ở Việt Nam không bì được với Wave Thái Lan nhưng nó vẫn giữ được những phẩm chất đáng quý như bền bỉ, tiết kiệm và chi phí sử dụng thấp. Rồi từ đó, họ nhà Wave lại được mở rộng các sản phẩm với kiểu dáng đa dạng để phù hợp với thời đại hơn như Wave anpha mới, Wave 100S, Wave RS. Và, Wave RSX ra đời 2008 với mục đích là hoàn thiện sứ mệnh đó. Trong đầu tháng 3 vừa rồi, Honda RSX lại tiếp tục xuất hiện thêm phiên bản mới dành cho năm 2012. Những gì cải tiến vẫn chủ yếu nằm ở ngoại thất còn về phần động cơ, truyền động là không nhiều.

Thiết kế, tiện nghi

Vẫn theo phong cách của thể thao, Wave RSX 2012 có nhiều thiết kế mới ở dáng ngoài. Đầu xe trẻ trung và pha nhiều nét của Air Blade đời đầu, nhưng sẽ tinh tế hơn nếu như mặt nạ trước được vuốt nhọn và tỉa tót hơn nữa. Bộ đồng hồ hiển thị thông tin được thiết kế to và có giao diện, màu sắc đẹp.


*

Trong khi đó, yếm xe có thiết kế góc cạnh và đậm chất khí động học còn đuôi xe vuốt nhọn sắc. Phần tay nắm có thiết kế cứng cáp tạo sự thuận lợi cho người sử dụng. Tuy nhiên, cụm đèn sau được lắp khá lỏng lẻo với khung xe, khe hở và độ dơ lớn. Ở Honda Wave RSX phiên bản mới này không có khay chống tràn xăng. Giá để chân cho người ngồi sau thiết kế đẹp và đường thoát khí của ống xả có ống thoát hướng xuống dưới đất tránh phụt khí vào mặt người đi sau. Dè chắn bùn được kéo dài xuống để hạn chế vẩy nước vào người lưu hành phía sau khi trời mưa. Đây là những điểm được đánh giá là quan tâm tới cộng đồng. Xét về tổng thể, nhờ bộ tem xe, lò xe giảm xóc sau sơn màu nổi và nhiều màu sơn bắt mắt, Wave RSX đã toát lên được dáng thể thao.


*

*

*

Đối với phần tiện ích sử dụng, tất cả hệ thống nút điều khiển được bố trí một cách khoa học, thiết kế đẹp và mềm mại, giúp người lái sử dụng dễ dàng. Việc bố trí chiếc ắc quy trong cốp xe khiến cho việc bảo dưỡng, thay thế nó dễ dàng. Đương nhiên, không gian cốp vẫn đủ chưa được chiếc mũ bảo hiểm nửa đầu, đây là điểm thiết kế khéo léo của Honda Việt Nam.


*

Một số trang bị mà chúng tôi thấy đáng ra nên tích hợp sẵn với Wave RSX để tiện dụng hơn cho khách hàng là móc treo đồ phía trước, giá chắn bỏng chân lắp ở phần để chân, bên trái của động cơ. Thường thì khách hàng mua đều phải lắp thêm những thiết bị này với một khoản chi phí.

Động cơ

Wave RSX được trang bị động cơ 4 kỳ 110 phân khối có công suất cực đại 6,05 k
Honda Việt Nam đã công bố rằng họ đã cải tiến hệ thống làm mát bằng không khí giúp tiết kiệm 3.5% mức tiêu thụ nhiên liệu so với phiên bản trước trong khi vẫn kế thừa được tính ưu việt của dòng xe số như độ bền cao và vận hành ổn định. Động cơ Wave 110RSX mới này còn có khả năng đáp ứng cả tiêu chuẩn khí thải Euro 3 nghiêm ngặt.

Vận hành

Với kích thước dài x rộng x cao tương ứng là 1.898 mm x 709 mm x 1.080 mm và trọng lượng không tải 101 kg nên thao tác dựng, dắt xe hay quay đầu khá dễ dàng. Hơn nữa chiều cao yên xe là 764 mm nên Wave RSX phù hợp với nhiều phom người sử dụng.


Khi nổ máy xe ở chế độ không tải, động cơ không được êm vì tiếng ồn phát ra từ dàn cam, cò của đầu bò. Chúng tôi thực hiện theo mô phỏng theo hai tình huống giả định. Thứ nhất là khi lưu hành trong phố, tăng ga để xe đạt vận tốc 20 km/h rồi chuyển từ số 1 sang số 2, tiếp tục tăng ga lên 40 km/h để chuyển từ số 2 sang số 3 và lên 60km/h rồi chuyển sáng số 4. Ở tình huống này, xe tăng tốc êm, quá trình chuyển số mượt, tiếng vào cửa số nghe êm và ngọt.


Tình huống thứ 2, cài số 1, tăng ga để xe đạt vận tốc 40 km/h, tiếng máy kêu khá to khi kim chỉ vận tốc vượt qua số 35 km/h. Tiếp tục chuyển sang số 2, xe vọt lên nhanh và đạt vận tốc 60 km/h và khi chuyển sang số 4 thì đã đạt vận tốc 80 km/h. Nhìn chung xe có khả năng tăng tốt, duy chỉ có tiếng đầu bò kêu hơi to kể cả lúc tăng ga lẫn giảm ga. Hơn nữa, tiếp “pô” khi tăng tốc nghe không “chắc” và “khoẻ”, đây là điểm mà thời Wave Thái trước đây, chúng tôi ấn tượng bởi tiếng pô xe thời ấy bởi nghe “hay” và “thích tai”. Khi đang vận hành ở tốc độ 40 km/h, chúng tôi đã thử dồn số nhanh về số 1, hộp số đáp ứng rất nhanh với việc thao tác trả số liên tục. Hộp số ở Wave RSX là điểm mà chúng tôi đánh giá rất cao khi nó có khả năng vận hành trơn tru đồng thời đáp ứng các thao tác lên, xuống số rất tốt. Khi điều khiển xe di chuyển trong đô thị, Wave RSX mới mang lại cảm giác điều khiển dễ dàng, xoay chuyển khá linh hoạt, độ cân bằng tốt. Điều này được kiểm nghiệm ở bài chạy slalom.


Honda Wave RSX có khoảng sáng gầm xe 135 mm, khá cao trong dòng xe số do đó thuận tiện cho việc khi vượt quá các ổ gà khi đi vào đường xấu. Hệ thống phanh mang lại cảm giác êm ái. Tuy nhiên, chiếc yên khá dốc và trơn nên mỗi khi phanh, người điều khiển thường bị trượt về phía trước. Vì lẽ đó mà sau mỗi lần phanh, tôi thường phải điều chỉnh lại tư thế lái.

Đánh giá

Với giá bán gần 20 triệu đồng cho phiên bản Wave RSX vành thường và hơn 21 triệu đồng cho phiên bản RSX vành đúc thì cũng thật khó có thể phàn nàn gì về sản phẩm. Nếu muốn có những tính năng, tiện ích, vận hành hay hơn, bạn chỉ có cách thêm ngân sách để sở hữu những dòng xe cao cấp hơn. Còn ngân sách thấp hơn thì vẫn có Wave anpha là lựa chọn hay, sản phẩm mà danh tiếng đã đi kèm với chất lượng một thời.

Thông số kỹ thuật

Kích thước (dài x rộng x cao): 1.898 x 709 x 1.080 mmChiều dài cơ sở: 1.227 mmChiều cao yên xe: 764 mmKhoảng sáng gầm xe: 135 mmDung tích bình xăng: 3,7 lítTrọng lượng: 101 kgĐộng cơ: xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí, 101,9 ccCông suất: 6,05 k


Xem thêm: Combo 10 Gói Tinh Chất Vàng The First Ampoule Advanced 20Ml, Ohui The First Ampoule

W/7.500 vòng/phút
Mô-men xoắn: 8,67 Nm/5.500 vòng/phútHệ thống làm mát: làm mát bằng gió cưỡng bứcTiêu chuẩn khí thải: EURO 3Giảm xóc trước: ống lồng giảm chấn thủy lựcGiảm xóc sau: lò xo, giảm chấn đơnLốp trước: 70/90 - 17 M/C 38PLốp sau: 80/90 - 17 M/C 50PGiá bán: 19,790,000 (vành thường); 21,290,000 (vành đúc)