Xét nghiệm nước tiểu là một trong những xét nghiệm thường quy quan trọng trong theo dõi thai kì, được sử dụng để phát hiện một loạt các rối loạn chẳng hạn như: nhiễm trùng đường tiểu, tiền sản giật, bệnh thận và đái tháo đường. Xét nghiệm nước tiểu kiểm tra sự hiện diện, nồng độ các chất trong nước tiểu. Kết quả xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu không bình thường có thể là dấu hiệu bạn đang có bệnh.

Bạn đang xem: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU cung cấp một thông số quan trọng là : PROTEIN NIỆU góp phần giúp bác sĩ chẩn đoán hội chứng TIỀN SẢN GIẬT.

Siêu âm, xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm nước tiểu giúp bác sĩ có cái nhìn tổng quát trong theo dõi thai kì. Chúng ta cùng tìm hiểu sơ bộ ý nghĩa từng chỉ số trên test nước tiểu nhé:

- Chỉ số GLU (Glucose)

Chỉ những người mắc bệnh tiểu đường hoặc tiểu đường thai kỳ mới có chỉ số GLU trong nước tiểu. Ngoài ra, những bệnh nhân mắc bệnh lý ống thận, viêm tụy, chế độ ăn uống không lành mạnh cũng gây xuất hiện Glucose trong nước tiểu.

Trong chẩn đoán tiểu đường hoặc bệnh lý làm tăng GLU trong máu, cần kết hợp xem xét triệu chứng và theo dõi trong thời gian dài.

*

- Chỉ số PRO (Protein)

Protein bình thường không có mặt trong nước tiểu, sự xuất hiện của chúng cho thấy bạn đang gặp phải bệnh lý ở thận, có thể gây nhiễm trùng đường tiểu hoặc bệnh lý gây chảy máu hòa vào nước tiểu.

Đặc biệt chỉ số PRO thường được đánh giá với phụ nữ mang thai, cho thấy nguy cơ: thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, tiền sản giật, tăng huyết áp, thận có vấn đề, nhiễm trùng huyết,… Nếu PRO xuất hiện trong nước tiểu là albumin, cần cẩn thận trước nguy cơ thai phụ bị nhiễm độc thai nghén hoặc tiểu đường.

- BLO (HỒNG CẦU):

Thường là Negative (âm tính ), hồng cầu dương tính trong một số trường hợp như ra máu hoặc bệnh lí về thận như : viêm cầu thận cấp , hội chứng thận hư, nhiễm trùng tiết niệu ...

- LEU (BẠCH CẦU):

Thường là Negative (âm tính ), bạch cầu xuất hiện khi có tình trạng nhiễm trùng như nhiễm trùng đường niệu, viêm nhiễm phụ khoa

- KET (KETONE):

Thường là Negative (âm tính), khi chỉ số khác bình thường sẽ gợi ý về bệnh lí tiểu đường biến chứng toan ceton, bệnh nhân nhịn đói lâu ngày, nôn mửa kéo dài, suy kiệt, trong một vài trường hợp ngộ độc.

- Chỉ số SG (Specific Gravity) - tỷ trọng nước tiểu

Chỉ số này đưa ra trọng lượng riêng của nước tiểu, cho biết nước tiểu hiện đang loãng hay đặc khi người bệnh uống nhiều nước hay thiếu nước.

Chỉ số SG bình thường: 1.015 - 1.025.

Chỉ số này giúp đánh giá các bệnh lý như viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, bệnh lý về gan, đái tháo đường,... 

- p
H:

Chỉ số p
H dùng để đánh giá tính acid - bazơ của nước tiểu, với người bình thường p
H sẽ nằm trong khoảng 4.6 - 8. Nếu p
H nhỏ hơn hoặc bằng 4 cho thấy nước tiểu đang có tính acid cao, cao hơn hoặc bằng 9 cho thấy nước tiểu có tính bazơ mạnh.

p
H nước tiểu bất thường cho thấy tình trạng nhiễm khuẩn thận, suy thận, nôn mửa, hẹp môn vị, tiểu đường, mất nước, tiêu chảy,…

- BIL (billirubin) (Sắc tố mật)

- Bình thường Bilirubin không có mặt trong nước tiểu:

- Dương tính: có tổn thương gan hoặc đường dẫn mật (có tăng Bilirubin trực tiếp)

- UBG ( Urobilinogen)

Thực tế, UBG là sản phẩm thoái hóa của bilirubin, UBG bình thường không có trong nước tiểu, sự xuất hiện của nó là dấu hiệu cho thấy bệnh viêm gan, xơ gan do virus, nhiễm khuẩn hoặc ở bệnh nhân suy tim xung huyết có vàng da. 

- Chỉ số Nitrit (NIT) - hợp chất do vi khuẩn sinh ra

NIT ở người có sức khỏe bình thường là âm tính, bởi nó thể hiện gián tiếp sự có mặt của vi khuẩn đường niệu thông qua sản phẩm mà nó sinh ra. Vi khuẩn thường gây nhiễm trùng đường niệu là E. Coli.

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là cơ sở để chẩn đoán nhiều bệnh lý liên quan, vì thế cần thực hiện tại địa chỉ uy tín, đảm bảo kết quả chính xác, có giá trị y học cao. Nếu bạn còn đang băn khoăn lựa chọn nơi xét nghiệm nước tiểu, Phòng khám sản 43 Nguyễn Khang là lựa chọn đáng cân nhắc.

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là chỉ định cần thiết trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý tuy nhiên hầu hết mọi người đều chưa hiểu rõ về loại xét nghiệm này? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cụ thể giúp bạn giải đáp thắc mắc.

1. Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là gì?

– Tỉ trọng SG: chỉ số bình thường 1.015-1,025. Đây là chỉ số đánh giá khả năng nhiễm khuẩn, ngưỡng thận hay một số bệnh lý như viêm cầu thận, bệnh lý ống thận, hay viêm đài bể thận. Ngoài ra, một số bệnh lý khác cũng cần đánh giá qua chỉ số này như bệnh lý gan, đái tháo đường, suy tim xung huyết.

– Bạch cầu (LEU), chỉ số cho phép 10-25 Leu/UL, nếu bạch cầu âm tính thì hoàn toàn bình thường, còn dương tính thì bạn có nguy cơ là nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng trong đường tiểu.


*
Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là chỉ định cần thiết trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý


– p
H khoảng bình thường là 4,8 đến 7,4. Khi p
H tăng cao quá có nghĩa bạn có thể bị suy thận mạn, hẹp môn vị và gây nôn. Còn p
H quá thấp, giảm thì nghi ngờ nhiễm ceton do đái tháo đường.

– Nitrit (NIT) chỉ số cho phép 0.05-0.1 mg/d
L, âm tính là bình thường, còn dương tính thì trong nước tiểu xuất hiện nhiễm khuẩn.

– Hồng cầu (RBC) Âm tính là bình thường, dương tính nghĩa là hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu, có hiện tượng xuất huyết, chảy máu trong nước tiểu, bị nhiễm trùng thận, nước tiểu, hội chứng thận đa nang, hoặc tan huyết nội mạch có tiêu hemoglobin.

– Protein (PRO) chỉ số bình thường 7.5-20mg/d
L hoặc 0.075-0.2 g/L, âm tính là bình thường, dương tính nghĩa là xuất hiện protein trong nước tiểu, nghi ngờ do bệnh thận đái tháo đường, viêm cầu thận, cao huyết áp tính hội chứng thận hư, viêm đài bể thận…


*
Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số


– Glucose (GLU) khoảng thông thường 50-100 mg/d
L hoặc 2.5-5 mmol/L, âm tính là bình thường. Dương tính chứng tỏ glucose có trong nước tiểu, một trong những nguyên nhân gây ra là viêm tụy, đái tháo đường, bệnh lý ống thận hoặc chế độ ăn uống.

– Thể ceton (KET) 2.5-5 mg/d
L hoặc 0.25-0.5 mmol/L là chỉ số cho phép, đây là chỉ số đánh giá bạn có bị nhiễm ceton hay không. Nếu dương tính có nghĩa bạn có thể ceton xuất hiện trong nước tiểu, do bệnh đái tháo đường hoặc tiêu chảy mất nước.

– Bilirubin (BIL): chỉ số bình thường 0.4-0.8 mg/d
L hoặc 6.8-13.6 mmol/L, âm tính là bình thường, dương tính nghĩa là có bilirubin trong nước tiểu thường gây ra bởi bệnh lý về gan, xơ gan hoặc vàng da tắc mật.

– Urobilinogen (UBG) chỉ số bình thường 0.2-1.0 mg/d
L hoặc 3.5-17 mmol/L, dương tính trong kết quả chứng tỏ bạn đang bị nghi ngờ bị viêm gan nhiễm khuẩn, tắc ống mật chủ, ung thư đầu tụy hoặc suy tim xung huyết.

2. Xét nghiệm nước tiểu ở đâu chính xác?

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số được thực hiện tại nhiều bệnh viện. Tuy nhiên, về xét nghiệm này, bệnh viện Thu Cúc là một địa chỉ uy tín cho kết quả chính xác và hiệu quả được rất nhiều người tin tưởng lựa chọn. Đầu tư hệ thống máy xét nghiệm hiện đại cùng phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn, bệnh viện luôn đưa ra những kết quả chính xác. Kết hợp với đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, giỏi kinh nghiệm giúp đọc kết quả và đánh giá tình trạng bệnh xác thực và có hướng điều trị thích hợp với từ đối tượng người bệnh.


*
Bệnh viện Thu Cúc là địa chỉ thực hiện các xét nghiệm nhanh chóng, chính xác, hiệu quả


Chi phí xét nghiệm nước tiểu 10 thông số phù hợp có áp dụng thanh toán bảo hiểm đáp ứng nhu cầu của mọi người bệnh.

Xem thêm: Kiểm tra 1 tiết lý 11 chương 1, ôn tập vật lý 11 chương 1 điện tích & điện trường

Ngoài ra, hiện nay, để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho mọi người bệnh, tạo điều kiện giúp hạn chế tối đa thời gian chờ đợi cho người bệnh, Bệnh viện Thu Cúc triển khai dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà cho người bệnh đăng ký khám tại viện. Theo đó, người bệnh khi đến bệnh viện khám đã có kết quả xét nghiệm tiết kiệm thời gian mà chi phí không thay đổi.