Gỗ ván ép công nghiệp là một vật liệu khá quen thuộc hiện nay trong lĩnh vực nội thất. Vật liệu gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế và thi công nội thất, đặc biệt là các món đồ nội thất gia đình, văn phòng. Ở các bài viết trước, Phú Trang đã cập nhật, chia sẻ các bài viết về khái niệm, phân loại, cấu tạo, ứng dụng của từng loại ván gỗ công nghiệp. Ở bài viết này, chúng tôi tiếp tục chia sẻ đến bạn đọc bảng giá gỗ ván ép công nghiệp các loại chi tiết nhất năm 2023 “. Hi vọng những thông tin dưới đây sẽ hữu ích cho bạn đọc.
Bạn đang xem: Bảng giá ván ép lót sàn
Nội dung chính
Các loại ván ép phổ biến Bảng giá ván ép công nghiệp mới nhất trong năm 2023Lưu ý khi chọn mua gỗ ván ép công nghiệp
Ván ép là gì?
Về bản chất ván ép là loại ván gỗ ép tự nhiên được ép lại với nhau thành những lớp ván mỏng được gọi là “veneer gỗ” hay “gỗ ván lạng”. Chất kết dính còn gọi là nhựa dính hay keo ép ván. Các loại ván ép gỗ thường có lớp phủ mặt khá mỏng và lớp phủ mặt gọi là “ván mặt” với các tiêu chuẩn A, B và C. Qua một quy trình ép nguội hoặc ép nóng rồi cưa mép và chà nhám để phủ lớp ván bề mặt nhằm hoàn thiện tấm ván ép.Ván gỗ ép được nhắc đến trước tiên là khi người Ai Cập và Hy Lạp cổ đại cưa gỗ mỏng rồi ghép chúng lại với nhau theo từng lớp với thớ gỗ theo hướng thẳng đứng để hình thành lên một loại vật liệu xây dựng đa năng như ngày nay.
Các loại gỗ ván ép hiện nayCác loại ván ép phổ biến
Ván ép gỗ mềm
Ván ép gỗ mềm là loại ván mỏng được làm bởi cây gỗ tràm, cây keo, cây gỗ mỡ, cây trám hoặc cây gỗ mun là những loại cây gỗ sử dụng làm ván ép tại Việt Nam. Các cây gỗ ngoại nhập dùng làm ván ép gỗ mềm là vân sam, tùng, vân bạch và linh sam trừ cây đỏ nó cũng được sử dụng vào mục đích xây dựng và công nghiệp.
Ván ép gỗ cứng
Ván ép gỗ cứng là được làm từ loại gỗ cây thông cùng những cây gỗ nhập khác ở nước Châu Âu dùng những gỗ sau đây để làm nên ván ép gỗ bạch đàn và gỗ gõ còn được sử dụng vì các mục đích sử dụng khác. Ván ép gỗ cứng được đặc trưng bởi sức mạnh cơ học của gỗ về độ cứng và khả năng chống va đập. Nó có độ bền cắt phẳng cao cùng khả năng chống va chạm khiến nó lý tưởng cho các loại sàn và tường chịu trọng tải nặng. Kết cấu ván ép định hình có khả năng chuyên chở bánh xe cao. Ván ép gỗ cứng có độ cứng bề mặt tốt, chống xước và mài mòn.
Ván ép trang trí
Đây là loại ván được phủ lên bề mặt bằng vật liệu phủ bao gồm melamine, laminate và veneer từ Birch, Wood, Ash, Thông, Okoume, Pintango. .. Ngoài ra còn có một số vật liệu phủ đặc biệt như phủ nhựa vân gỗ, phủ UV, phủ bóng theo các tông màu nền xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, trắng…
Ván ép uốn cong
Ván ép uốn cong là loại ván gỗ ép uốn theo yêu cầu, thông thường dùng cây gỗ mềm để làm, nó được uốn cong theo từng dáng hình bàn trà, quầy cafe hay sofa uốn cong.
Ván ép tàu biển
Ván ép tàu biển là loại ván được sử dụng trong môi trường hơi nước hoặc độ ẩm được gọi là. Thậm chí nó có thể được sử dụng chống độ ẩm trong thời gian lâu dài. Các lớp gỗ dán hàng hải có kẽ hở lõi siêu nhỏ sẽ chặn không cho phép gỗ cố định nước bên trong mỗi khoảng trống. Nó cũng kháng nấm ván ép tàu biển cũng được gọi là ván ép hàng hải.
Ván ép xây dựng
Ván ép xây dựng là một trong các loại ván dùng cho xây dựng có ứng dụng trong xây dựng đó là ván ép phủ phim. Nó mang đến hiệu xuất cao những nhà thiết kế trong xây dựng và cung cấp giải pháp thi công tiết kiệm tuy nhiên vẫn đáp ứng được tiến độ đạt kết quả cao. Ván ép phủ phim có tên gọi tiêng anh là film faced plywood thuộc loại formwork plywood. Xem những loại gỗ ván ép xây dựng mặt dướiván ép coppha phủ phim ván ép coppha chịu nước ván ép coppha phủ keo chịu nước ván ép coppha đỏ
Ván ép giá rẻ
Ván ép giá rẻ là loại ván chủ yếu dùng vào những mục đích như sau: Lát sàn, cách âm, làm vách ngăn, đóng thùng gỗ làm sofa, kệ tủ trưng bày, ván lạng mỏng được dùng lót bảo vệ nền gạch men ngoài pallet ván còn khá nhiều ứng dụng khác. Với qua tình sản xuất không cầu kỳ các loại keo ép ván không có khả năng chống thấm, nước và mối mọt. Số lượng sản xuất khá lớn và đa dạng trên thị trường vì vậy nó cũng được xếp và danh sách của mục ván chuyên dùng cho thương mại.
Ván ép mỏng
Ván ép mỏng là loại ván có độ dày dưới 2mm, 3mm và 5mm hoặc 2 ly, 3 ly và 5 ly. Kích thước thông thường là dùng chung 1m x 2m hoặc 1m22 x 2m44 hoặc theo yêu cầu. Gỗ ván ép mỏng cũng có giá rẻ. Xem bài viết tổng hợp về loại ván ép mỏng giá rẻ nhé.
Bảng giá ván ép công nghiệp mới nhất trong năm 2023
Ở đây Phú Trang chia sẻ bảng giá ván gỗ ép giá rẻ tiêu chuẩn, ván ép lót sàn, ván ép chịu nước, giá ván ép chịu nước tại tphcm trong năm 2023 …
Bảng giá ván ép gỗ công nghiệp
STT | Kích Thước Ván Ép | Giá Bán | Tiêu Chuẩn |
1 | 1000 x 2000mm x 4 mm | 58.000 | BC |
2 | 1000 x 2000mm x 6 mm | 78.000 | // |
3 | 1000 x 2000mm x 8 mm | 98.000 | // |
4 | 1000 x 2000mm x 10 mm | 120.000 | // |
5 | 1000 x 2000mm x 12 mm đến 30mm | 140.000 đến 340.000 | // |
1 | 1220 x 2440 mm x 4 mm | 78.000 | BC |
2 | 1220 x 2440 mm x 6 mm | 98.000 | // |
3 | 1220 x 2440 mm x 8 mm | 125.000 | // |
4 | 1220 x 2440 mm x 10 mm | 155.000 | // |
5 | 1220 x 2440 mm x 12 mm đến 30mm | 175.000 cho đến 497.000 | // |
Bảng giá ván ép giá rẻ
STT | Kích thước: Dài x Rộng x Độ Dày | Giá Bán | Tiêu chuẩn |
1 | 1220 x 2440 x 3 ly | 78.000 | BC |
2 | 1220 x 2440 x 4 ly | 88.000 | // |
3 | 1220 x 2440 x 6 ly | 110.000 | // |
4 | 1220 x 2440 x 8 ly | 130.000 | // |
5 | 1220 x 2440 x 10 ly | 160.000 | // |
6 | 1220 x 2440 x 12 ly | 185.000 | // |
7 | 1220 x 2440 x 14 ly | 210.000 | // |
8 | 1220 x 2440 x 16 ly | 240.000 | // |
9 | 1220 x 2440 x 18 ly đến 30 ly | 280.000 | // |
10 | 1000 x 2000 x 3 ly | 58.000 | BC |
11 | 1000 x 2000 x 4 ly | 68.000 | // |
12 | 1000 x 2000 x 6 ly | 90.000 | // |
13 | 1000 x 2000 x 8 ly | 115.000 | // |
14 | 1000 x 2000 x 10 ly | 140.000 | // |
15 | 1000 x 2000 x 18 ly Cho đến 30 ly | 180.000 | // |
Bảng giá gỗ ván ép chịu nước
Loại gỗ ván ép tiếp theo là gỗ ván ép chịu nước. Giá ván ép chịu nước cao hơn ván ép giá rẻ, nhờ vào tính năng chịu nước và tiêu chuẩn gỗ ván ép này có chất lượng cao.
Kích thước | Độ dày | Tiêu chuẩn AB |
1220 x 2440 | 10mm | 260,000đ |
1220 x 2440 | 11mm | 270,000đ |
1220 x 2440 | 12mm | 280,000đ |
1220 x 2440 | 13mm | 290,000đ |
1220 x 2440 | 14mm | 300,000đ |
1220 x 2440 | 15mm | 310,000đ |
1220 x 2440 | 16mm | 320,000đ |
1220 x 2440 | 17mm | 330,000đ |
1220 x 2440 | 18mm | 340,000đ |
1220 x 2440 | 19mm | 360,000đ |
1220 x 2440 | 20mm | 390,000đ |
Qui cách ván ép thường 1mx1m, 1,2m x1,2m, 1m x 2m và 1,2m x 2,4m, dày từ 3mm đến 25mm. Tiêu chuẩn có AA cho xuất khẩu, AB, AC và BC.
Ván ép có cấu tạo cơ bản là các tấm gỗ được lạng mỏng từ 2-3mm dán lại với nhau bằng keo phenol hoặc formal. Ván ép được sản xuất từ lõi gỗ tạp, lõi gỗ bạch dương poplar, lõi ván ép tần bì ash, ván ép lõi bạch đàn, ván ép lõi cao su, ván ép lõi thông, ván ép lõi okoume, ván ép birch.
Ván ép có độ bền cao, chịu lực tốt, có thể uống cong, chịu được nước đồng thời phủ gia công bề mặt bằng veneer thậm chí là melamine để tăng thêm tính thẩm mỹ. So với các loại ván khác, ván ép có giá thành cao nhưng đổi lại là chất lượng ván vượt trội.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÁN ÉP
Lõi ván ép | Poplar, Beech, Birch, Maple, Teak, Oak, Okoume, Bintangor |
Hoàn thiện bề mặt | Melamine vân gỗ hoặc đơn sắc, veneer gỗ tự nhiên, acrylic, PVC, UV, HPL |
Keo dán | E0, E1, E2, WBP, MR, Keo melamine chống thấm |
Độ dày ván ép | 9mm 10mm 12mm 12,5mm 14mm 15mm 16mm 17mm 17,5mm 18mm 19mm 21mm 25mm |
Kích thướt ván ép | 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm, 650mm x 1200mm, 800mm x 1220mm, 1m x 2m |
Tiêu chuẩn ván ép | A/A, A/B, B/B, B/C, C/C |
Độ ẩm: | 8-14% |
Cấu trúc lớp veneer | LVL, LVB |
Đóng gói | Dây đai, kiện pallet gỗ |
Thanh toán | Cọc 30%, 70% khi giao hàng |
Thời gian giao hàng | 24h |
BẢNG GIÁ VÁN ÉP
Bảng giá ván ép giá rẻ lõi cao su mặt tần bì tiêu chuẩn AB. Hàng ván ép/plywood, ván cứng, cưa cắt ko bung tách. Dung sai ván -1 ~ 1.5li
Độ Dày | 1m x 2m | 1,2m x 2,4m |
4mm | 86.000 đ | 125.000đ |
5mm |
| 185.000đ |
6-8mm | 140.000 đ | 203.000đ |
10mm | 160.000 đ | 235.000 đ |
12mm | 185.000 đ | 265.000 đ |
14mm | 205.000 đ | 303.000 đ |
16mm | 225.000 đ | 330.000 đ |
18mm | 245.000 đ | 360.000 đ |
DANH MỤC SẢN PHẨM
Những Loại Ván Ép Plywood Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Ván ép plywood lõi bạch dươngVán ép plywood lõi cao su bề mặt tần bì
Ván ép plywood lõi hỗn hợp hay gọi là ván ép gỗ tạp.Ván ép plywood lõi birch,Ván ép plywood lõi compi
Ván ép gỗ bạch đàn.Ván ép coppha phủ phim, ván ép khuôn bê tông…Ván ép plywood phủ melamine, veneer, phủ trắng
Ứng Dụng Ván Ép
Ván ép được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất nhờ độ bền cao và gia công sản xuất dễ dàng. Các sản phẩm như tủ bếp, bàn ghế, tủ hồ sơ, quầy kệ, vách ngăn, ốp tường. Trong đó ván ép sử dụng rất nhiều cho hệ tủ bếp như cánh tủ, học kéo, tủ bếp trên, tủ bếp dưới, set bàn ăn, ghế dựa uống cong lõi ván ép.Trong xây dựng, ván ép được phủ lớp phim hay còn gọi ván ép coppha phủ phim ứng dụng đổ bê tông sàn, cột, kết cấu trong xây dựng nhà ở cao tầng, căn hộ, văn phòng. Ngoài ra còn có loại ván ép coppha mặt rộng 20mm đến 43mm dài 3m đến 4m dùng đổ cột bê tông.Ván ép plywood còn được ứng dụng đóng gói hàng hóa pallet, ván ép plywood bao bì packing, ván ép plywood lót sàn container trong ngành công nghiệp vận tảiSản xuất phụ kiện quảng cáo, trang trí…
Ván ép mặt okoume
8 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VÁN ÉP
1/ Bạn có phải là nhà máy sản xuất ván ép không?
Vâng, chúng tôi là nhà máy sản xuất ván ép hàng đầu với đa dạng các chất lượng ứng dụng trong nội thất đến ván ép bao bì đóng gói.
2/ Ván ép của bạn có tiêu chuẩn E0 không?
Chúng tôi có thể sản xuất ván ép tiêu chuẩn E0, keo phenol đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
3/ Địa chỉ kho ván ép của bạn ở đâu?
Kho ván ép Talab có mặt tại Tphcm, Bình Dương và Đồng Nai cũng như nhiều đại lý cửa hàng trên toàn quốc.
4/ Kích thước ván ép bao nhiêu
Ván ép kho Talab sản xuất theo quy cách chuẩn là 1,22m x 2,44m hoặc 1m x 2m. Tuy nhiên nếu quý khách hàng đặt với số lượng lớn (tối thiểu 1 cont 40), chúng tôi có thể sản xuất theo quy cách và độ dày mong muốn. Nếu mua số lượng ít hơn 1 cont 40, tùy vào thời điểm, chúng tôi có thể cắt theo yêu cầu.
5/ Loại ván ép nào được sử dụng để trang trí nội thất?
Đối với các khu vực dễ bị ẩm, sử dụng ván ép keo phenol BWP là lựa chọn tốt nhất. Đối với những khu vực khô ráo, có thể sử dụng loại keo MR.
6/ Ván ép thân thiện với môi trường không?
Ván ép được làm từ gỗ. Do đặc tính phân hủy sinh học của chúng giống gỗ thật nên ván ép an toàn cho môi trường.
Xem thêm: Bộ 11 khung ảnh nhỏ treo tường trang trí phòng, khung ảnh bộ giá tốt tháng 5, 2023
7/Khiếu nại về chất lượng phổ biến của ván ép là gì?
Cong vênh, tách lớp, mối mọt
8/ Liệu trọng lượng của ván ép càng nặng thì chất lượng càng tốt?
Trọng lượng không phải là một yếu tố của chất lượng ván ép. Nó phụ thuộc vào nguyên liệu thô và quy trình sản xuất.