Ngữ pháp là một bộ phận quan trọng đối với ngôn ngữ Anh, do đó học sinh cần phải nắm kỹ kiến thức ngay từ những ngày đầu học ngữ pháp. Bài viết này Amslink sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, các dạng bài tập vận dụng trong chương trình học tiếng Anh lớp 4, giúp các em có được điểm số cao trong kì thi sắp tới.

Bạn đang xem: Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 4


*

Tiếng Anh lớp 4 là tổng hợp những kiến thức tiếng Anh cấp 1 mà con đã được học, hơn nữa còn là tiền đề quan trọng để con học tốt tiếng Anh ở các lớp sau, sẵn sàng cho kỳ thi chuyển cấp,...Bố mẹ và con hãy cùng Amslink hệ thống hóa kiến thức, ôn tập lại với các dạng bài tập Ngữ pháp lớp 4 nhé!

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 4 (Cấu trúc ngữ pháp)

*

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 có thể chia làm 3 phần chính: hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị một người nào đó đi cùng. Bố mẹ cùng con cùng nắm kỹ nhé.

1. Hỏi – đáp

Trong tiếng Anh lớp 4, trọng điểm ngữ pháp tập trung chủ yếu vào Hỏi – Đáp. Phần hỏi đáp sẽ có nhiều cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể trong giao tiếp.

Hỏi đáp về sức khỏe:

Để hỏi sức khỏe ai dạo này như thế nào, dùng cấu trúc sau:

Hỏi:How + to be + S (subject)?
Đáp:S + to be + fine/well/ bad, thanks.

-- Trường hợp chủ từ số nhiều you/we/they thì “to be” được chia thành “are”.-- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “is”.-- Trường hợp chủ từ là I thì “to be” là “am”

Hỏi đáp về ai đó từ đâu tới:

Khi muốn biết ai từ đâu đến, dùng cấu trúc:

Hỏi: Where + to be + S + from?
Đáp:S+ to be +from + tên địa danh/ quốc gia

Hỏi đáp về quốc tịch:

Để hỏi về quốc tịch của một người, dùng cấu trúc sau để hỏi:

Hỏi:What nationality + to be + S?
Đáp:S + to be + quốc tịch.

Hỏi đáp hôm nay là ngày mấy:

Bạn muốn biết hôm nay là ngày mấy tháng mấy, dùng cấu trúc sau để hỏi.

Hỏi: What is the date today?
Đáp: It is + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng.

Hỏi đáp về ngày sinh nhật

Để hỏi về ngày sinh nhật ai đó, dùng cấu trúc sau.

Hỏi: When’s your/her/his birthday?
Đáp: (Có 2 cách) – It’s + in + tháng. (vào tháng …) – It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng. (vào ngày… tháng…)

Hỏi đáp về trường, lớp, môn học

+ Hỏi về trường:

Hỏi:Where is + your (his/her) + school?
Đáp:It’s in + (tên đường) Street.

Ex: Where is his school? It’s in Lang Ha Street.

+ Hỏi về tên trường:

Hỏi: What’s the name of your (his/her) school?
Đáp:My (his/her) school is+ tên trường+ Primary school.

Ex: What's the name of your school? My school is Nguyen Du Primary school.

+ Hỏi về lớp:

Hỏi: What class are you in? (Bạn học lớp mấy?)
Đáp:I’m in class + N. (Tôi học lớp…)

Ex: What class are you in? I’m in class 4A

+ Hỏi về ai đó có môn học trong ngày:

Cách 1:

Chủ từ số nhiều: you/we/theyChủ từ số ít he/she
Hỏi:What subject do + S + have today? What subject does + S + has today?
Đáp:S + have + môn học.S + has + môn học.

Cách 2:
Chủ từ số nhiều: you/we/theyChủ từ số ít he/she
Hỏi: Do + S + have + môn học + today? Does + S + have + môn học + today?
Đáp:
Yes, S + does.No, S + doesn’t.

Hỏi đáp về yêu thích ai đó

Để biết hoạt động yêu thích, sở thích, môn học yêu thích, và đồ ăn thức uống ưa thích, lần lượt dùng các cấu trúc sau:

– Hỏi ai đó thích làm gì

Chủ từ số nhiềuChủ từ số ít
Hỏi: What do you like doing? What does he/she like doing?
Đáp:
He/She likes + V-ing

– Hỏi về sở thích

Hỏi:What is your hobby, tên người?
Đáp:I + like + V-ing.My hobby is + V-ing.

– Cách thêm đuôi - ING+ Thêm -ing sau động từ.Ex: go ➔ going, read ➔ reading, try ➔ trying,…+ Các động từ tận cùng là “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”.Ex: write ➔ writing, type ➔ typing,…+ Các động từ tận cùng là“ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”Ex: lie ➔ lying,+ Các động từ tận cùng“ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.Ex: see ➔ seeing,+ Các động từ một âm tiết và tận cùng là ‘“phụ âm-nguyên âm-phụ âm”, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.Ex: run ➔ running, stop ➔ stopping, sit ➔ sitting,…

– Hỏi về môn học yêu thích

Chủ từ số nhiềuChủ từ số ít
Cách 1
What does he/she like doing?
Cách 2 Hỏi: Do + S+ like+ môn học? Đáp: Yes, S + do. No, S + don’tHe/She likes + V-ing

– Hỏi về đồ ăn thức uống ưa thích

Hỏi: What’s your (her/his/their) + favourite + food/drink?
Đáp: My (Her/His/Their) + favourite + food/drink + is + đồ ăn/thức uống. Hoặc
It’s + đồ ăn/thức uống.

Hỏi đáp người khác đang làm gì tại thời điểm nói

Ngay tại thời điểm nói, dùng cấu trúc sau để hỏi ai đó đang làm gì.

Hỏi: What + to be + S + doing?
Đáp: S + to be + động từ – ing.

Hỏi đáp về ai đó ở đâu hay làm gì trong quá khứ

Để biết trong quá khứ, ai đó đã ở đâu hay làm gì ta sử dụng các cấu trúc sau để hỏi.

– Hỏi đáp về ai đó đã ở đâu

Hỏi: Where + to be + S + thời gian ở quá khứ?
Đáp:S + to be + nơi chốn/địa điểm.

Trường hợp chủ từ số nhiều you/they thì “to be” được chia thành “were”.-- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “was”.--Trường hợp chủ từ là I thì “ to be” được chia thành “was”.

– Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ:

Hỏi: What did + S + do + thời gian ở quá khứ?
Đáp:S+ V2/ V_ed.

Hỏi giờ:

Trong trường hợp muốn biết chi tiết về giờ, dùng cấu trúc hỏi giờ để hỏi. Có 2 cách hỏi giờ và các cách trả lời sau:

Hỏi: What time is it? / What’s the time?
Đáp:It’s + số giờ + o’clock. (giờ chẵn)It’s + số giờ + số phút. (giờ lẻ)It’s + số phút + past (after) + số giờ. (giờ quá) It’s + số phút + to + số giờ. (giờ kém)

Hỏi nghề nghiệp và nơi làm việc của ai đó

Để có thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc ai đó dùng các cấu trúc sau để hỏi.

– Hỏi nghề nghiệp

Hỏi: What + do/does + S + do?
What is + tính từ sở hữu + (danh từ chỉ người) + job?
Đáp:S + am/is/are + nghề nghiệp.

– Hỏi nơi làm việc

Hỏi: Where + do/does + S + work?
Đáp:S + work/ works in + nơi làm việc

Lưu ý: --- Chủ từ I/We/They dùng work. ---Chủ từ He/She dùng works.

Hỏi đáp về ngoại hình, đặc điểm ai đó

Muốn biết đặc điểm ngoại hình ai đó như thế nào, hỏi bằng cấu trúc sau.

Hỏi: What + do/does + S+ look like?
Đáp:S + is/are + adj (tính từ mô tả ngoại hình)

Hỏi đáp giá tiền

Để biết số tiền cần trả khi mua hàng, dùng cấu trúc hỏi giá tiền.

Món hàng mua là số ít Mua nhiều món hàng
How much is it? How much are they?
It is + giá tiền. They are + giá tiền.

Hỏi đáp kế hoạch/dự định trong tương lai gần

Để hỏi về kế hoạch, dự định sắp làm trong thời gian ở tương lai đã xác định, dùng cấu trúc sau:

Hỏi: What + to be + S going to do?
Đáp:S + am/is/are + going to + V.

Hỏi đáp số điện thoại

Để biết số điện thoại ai đó để liên lạc dùng cấu trúc sau:

Hỏi: What’s + your (his/her) + phone number?
Đáp:

2. Lời mời

Tiếng Anh lớp 4 cũng dạy các con như thế nào để mời ai đó bằng tiếng Anh. Để mời ai đó ăn/uống hay đi đâu một cách lịch sự và biết cách trả lời một cách tế nhị, có các cấu trúc sau:

Mời ai đó ăn/uống

Mời Would you like some + đồ ăn/thức uống?
Đáp: Đồng ý: Yes, please.
Từ chối: No, thanks/ No, thank you.

Mời ai đó đi đâu
Mời Would you like to + V?
Đáp:
Đồng ý: -- I’d love to. -- That’s very nice. --That’s a great idea. -- Great! -- That sounds great.
Từ chối: -- Sorry, I can’t. -- Sorry, I’m busy. -- I can’t. I have to do homework.

3. Đề nghị ai đó đi đâu

Để đề nghị ai đó đi đâu cùng mình, dùng cấu trúc:

Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.

BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 4

Như vậy, các con đã phần nào hệ thống hóa được lượng kiến thức Ngữ pháp “khổng lồ”. Và còn chần chừ gì nữa, hãy vận dụng những kiến thức trên, thử sức với các dạng bài tập sau các con nhé!


Chúc các bạn học sinh sẽ ôn tập thật tốt, nắm chắc kiến thức Tiếng Anh để lấy trọn điểm các bài tập về Ngữ pháp trên lớp cũng như các kỳ thi học thuật nhé!Trong quá trình giúp con tự ôn tập Tiếng Anh ở nhà, nguồn tài liệu rất phong phú và đa dạng, bố mẹ nên chọn sách, trang web phù hợp với độ tuổi, sở thích và trình độ hiện tại của con. Và để hành trình này trở nên dễ dàng theo lộ trình, định hướng phù hợp với từng độ tuổi, đối tượng học sinh, Bố mẹ nên chọn Amslink - Trung tâm tiếng Anh uy tín - gần 10 năm cống hiến vì sự tiến bộ Tiếng Anh từng ngày của trẻ được phụ huynh tin tưởng an, an tâm chọn lựa.

Phụ huynh vui lòng đăng ký tại http://bit.ly/Tuvan_ams hoặc gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để nhận được tư vấn từ chuyên gia.Trân trọng,Amslink English Center

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 rất quan trọng với trẻ. Nắm vững kiến thức này, con có thể tự tin sử dụng những mẫu câu được học để giao tiếp những tình huống hay gặp ngoài cuộc sống như hỏi thăm bạn bè, hỏi về sở thích, hỏi về giá cả khi mua hàng… Bài tổng hợp chi tiết dưới đây của gdtxdaknong.edu.vn chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh lớp 4 ôn tập ngữ pháp tiếng Anh tại nhà dễ dàng nhất.


*

Mỗi Unit bao gồm 3 bài học (lesson) và kiến thức tập trung vào 4 phần chính, bao gồm: Từ vựng (Vocabulary), mẫu câu (Sentence patterns), Ngữ âm (Phonics) và Năng lực (Competences). Học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 là một trong những nội dung quan trọng của chương trình học này.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 bao gồm các mẫu câu/ cấu trúc câu từ 20 chủ đề, xoay quanh 4 chủ điểm gần gũi nhất với các bé là: Trường học, bạn bè, gia đình và thế giới xung quanh.

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì I và II theo chủ đề

Để thuận tiện cho ba mẹ và các bạn học sinh ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4, gdtxdaknong.edu.vn sẽ tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh cho học sinh lớp 4 theo từng kì học. Ba mẹ và bé tham khảo nay!

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì I

Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lớp 4 học kì I tập trung vào những mẫu câu hỏi đáp xoay quanh chủ đề trường lớp và bạn bè.

1. Cấu trúc câu chào hỏi (lịch sự) theo thời gian trong ngày và nói lời tạm biệt

Chào hỏi đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Với các bạn học sinh lớp 4, chào hỏi người lớn như ông bà, ba mẹ, thầy cô thể hiện sự kính trọng của bé. Với bạn bè, lời chào mang tính chất như một lời hỏi thăm, lời nói cũng thoải mái hơn.

*

Dưới đây là một số mẫu câu chào hỏi bằng tiếng Anh phổ biến cho trẻ:


Mẫu câu

Dịch nghĩa

Good morning

Xin chào (khi gặp nhau buổi sáng)

Good afternoon

Xin chào (khi gặp nhau buổi chiều)

Good evening

Xin chào (Khi gặp nhau buổi tối

Nice to meet you

Rất vui khi được làm quen với bạn (Khi gặp nhau lần đầu)

Nice to see you again

Rất vui khi gặp lại bạn

Goodbye/ Bye/ Bye-bye

Tạm biệt

See you tomorrow

Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai

See you later

Gặp lại sau nhé

Good night

Chúc ngủ ngon


2. Cách hỏi và trả lời về quốc tịch của một ai đó

Những mẫu câu này giúp các bạn học sinh dễ dàng làm quen với các bạn nước ngoài mới. Dưới đây là những cấu trúc câu hỏi và câu trả lời về quốc tịch của ai đó hay gặp nhất:


Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi và trả lời bạn đến từ quốc gia nào

Where are you from?

Bạn đến từ đâu thế

I am from/ I’m from + (name of country)

Mình đến từ + Tên quốc gia

Hỏi bạn đến từ quốc gia và thành phố nào

Where in + (name of country)?

Bạn đến từ thành phố nào của + Tên quốc gia

(Place.)

Tên thành phố đó

Hỏi và trả lời về quốc tịch

What nationality are you?/ What’s your nationality?

Quốc tịch của bạn là gì vậy?

I am/ I’m + (nationality)

Mình là người + Quốc tịch


3. Hỏi và trả lời về thứ trong tuần và các hoạt động thường làm

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi và trả lời hôm nay là thứ mấy?

What day is it today?

It’s + (name of the day).

(It"s + (thứ trong tuần).)

Today is + (name of the day)

Hôm nay là thứ mấy?

Nó là + thứ trong tuần

Hôm nay là + thứ trong tuần

What day is it?

It’s + (name of the day)

Hôm nay là thứ mấy?

Nó là + thứ trong tuần

Bạn làm gì vào ngày nào hàng tuần

What do you do on + (Name of the day)

Ex: What do you do on Tuesday?

Bạn làm gì vào + ngày trong tuần

Bạn làm gì vào ngày thứ ba thế?

Hỏi đáp về buổi học/ môn học tiếp theo

When is the next + subject + class

Khi nào đến buổi học + Tên môn tiếp nhỉ?

It is on + …

Nó vào thứ + Tên thứ trong tuần

Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ mấy trong tuần

What do we have on + …

Chúng ta có những môn học nào vào thứ…?


4. Hỏi đáp về sinh nhật của một ai đó

Muốn hỏi về sinh nhật của một ai đó, ta dùng mẫu câu:

*

When is / When’s your birthday? (Ngày sinh nhật của bạn là ngày bao nhiêu?)

It’s + on + the + (số thứ tự) + of + (tháng)

Ví dụ: When is your birthday? It’s on the 10th of September

5. Hỏi và trả lời ai đó có thể làm gì?

Phân loại

Mẫu câu hỏi/ trả lời/ ví dụ

Dịch nghĩa

Hỏi ai đó có thể làm gì?

What + can + … + do?

What can she do?

… có thể làm được gì?

Cô ấy có thể làm gì?

… + can + V

She can play the guitar

… có thể…

Cô ấy có thể chơi đàn ghi-ta đó

Hỏi ai đó có thể làm việc gì đó cụ thể không?

Can + … + V

Can she play the guitar?

… có thể… không

Cô ấy có thể chơi đàn ghi-ta không nhỉ?

Yes, S can/ No, S can’t.

Yes, she can/ No, She can’t.

Có,… có thể!/ Không, … không thể!

Vâng, cô ấy có thể/ Không, cô ấy không thể


6. Cách hỏi và trả lời tên, địa điểm trường và lớp

Phân loại

Mẫu câu hỏi/ trả lời/ ví dụ

Dịch nghĩa

Hỏi tên trường

What"s the name of your school?

Bạn học trường gì thế?

Hỏi và trả lời về địa điểm của trường

Where is your school?

Trường của bạn ở đâu vậy?

My school is in…

Trường của tôi ở + địa điểm

Hỏi và trả lời về lớp học

What class are you in?

Bạn học lớp nào thế?

I"m in class ...

Tôi học lớp…


7. Hỏi ai đó thích làm gì không?

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Tôi thích/ không thích làm gì

I like + V-ing +…/ I don’t like + V-ing…

Tối thích…/ Tôi không thích

Hỏi và và trả lời ai đó thích làm gì?

What do you like doing?

Bạn thích làm gì đó?

I like + V-ing +…

Tôi thích…


8. Hỏi và trả lời ai đó có những môn học gì hôm nay

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi ai đó có môn học gì?

What subjects do you have today?

Hôm nay bạn có những môn học gì vậy?

I have + …

Mình có môn…

Có phải ai đó có môn học nào đó không?

Do you have +… today?

Hôm nay bạn có môn… phải không?

Yes, I do/ No, I don’t

Đúng, mình có/ Không, mình không có môn đó.


9. Hỏi và trả lời ai đó đang làm gì? Có phải ai đó đang làm gì không?

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi và trả lời ai đó đang làm gì?

What’s + (name)/ he/ she + V-ing?

Anh ấy/ cô ấy… đang làm gì đó?

He/ She + is + V-ing

Anh ấy/ cô ấy đang …

Hỏi và trả lời có phải ai đó đang làm gì không?

Is + (name)/ he/ she + V-ing?

Có phải anh ấy/ cô ấy đang…

Yes, he/ she is; No, he/ she isn’t.

Đúng, anh ấy/ cô ấy đang…/ Không, anh ấy, cô ấy không…


10. Hỏi và trả lời bạn/ ai đó đã ở đâu vào hôm qua (một thời điểm trong quá khứ)

Mẫu câu hỏi cho chủ đề này khá đơn giản: Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu vậy? Trả lời cho câu hỏi này là I was + (location)…

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì II

Cấu trúc tiếng Anh lớp 4 học kì II tập trung nhiều vào những mẫu cấu trúc câu chủ đề gia đình và thế giới xung quanh trẻ.

*

1. Hỏi và trả lời về thời gian/ Làm gì vào lúc mấy giờ?

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Làm gì lúc mấy giờ?

What time do you + (Verb)?

What time do you go to school?

Bạn… lúc mấy giờ?

Bạn đi đến trường lúc mấy giờ thế?

I + (Verb) + at + (time).

I go to school at 6.50

Mình… lúc…

Mình đến trường lúc 6 giờ 50 phút.

Hỏi và trả lời về thời gian

What time is it?

Bây giờ là mấy giờ nhỉ?

It’s + (number) + o’clock

a.m/ p.m.

Bây giờ là… sáng/ chiều.


2. Hỏi và trả lời về nghề nghiệp của thành viên trong gia đình

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi ai đó trong gia đình làm gì?

What does your (family member) do?

(Ai đó trong gia đình) bạn làm nghề gì?

What’s his/ her job?

Nghề nghiệp của (ai đó trong gia đình bạn) là gì?

Trả lời nghề nghiệp của người thân trong gia đình

He/ She is a …

(Ai đó trong gia đình) mình là….


3. Hỏi/ trả lời về đồ ăn, đồ uống yêu thích/ Mời ai đó đồ ăn hoặc đồ uống

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Cách hỏi và trả lời đồ ăn yêu thích của ai đó

What is + your/ his/ her + favourite food?

It’s…

Đồ ăn yêu thích của bạn/ anh ấy/ cô ấy là gì?

Đó là…

My/ His/ Her + favourite food is +

Đồ ăn yêu thích của tôi/ anh ấy/ cô ấy là ….)

Hỏi và trả lời đồ uống yêu thích của ai đó

What is + your/ his/ her + favourite drink?

It’s…

Đồ uống yêu thích của bạn/ của anh ấy/ của cô ấy là gì?

Đó là

My/ His/ Her + favourite drink is + (name of drink)

Đồ uống yêu thích của tôi/ của anh ấy/ của cô ấy là …

Cách mời ai dùng đồ ăn/ đồ uống

Would you like some…

Bạn có muốn ăn/ uống một chút … không?

Yes, please.

No, thanks/ No, thanks. I’d like some …

Vâng, mình xin nhé.

Không, mình cảm ơn/ Không,cảm ơn. Mình muốn một chút… được không?


4. Hỏi và trả lời về một ngày lễ nào đó

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi đáp về ngày lễ nào đó trong năm

When is + (festival)?

It"s on the (ngày) + of + (tháng)

Khi nào là ngày lễ… nhỉ?

Nó là ngày… của tháng…

Hỏi đáp ai đó làm gì vào một ngày lễ cụ thể

What do you do at/ on + (festival)?

I/ We + (Verb)

Bạn làm gì vào kỳ nghỉ lễ…

Tôi/ chúng tôi sẽ….


5. Rủ bạn bè/ ai đó đi đâu/ Hỏi đáp lý do ai đó đi đến 1 địa điểm nào đó

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Rủ ai đó đi đâu cùng

Let’s go to the + …

Good idea!/ Great idea!/ Sorry. I’m busy./ Sorry. I can’t.

Hãy đi đến… thôi

Ý kiến hay đó/ Xin lỗi mình bận/ Xin lỗi, mình không thể đi

Muốn làm gì

… + want/ wants to +

… muốn…

Lý do đi đến 1 địa điểm

Why do/ does … want to go to…?

Tại sao … lại muốn đi đến …

Because … want/ wants to …

Bởi vì… muốn…


6. Hỏi đáp bạn mặc gì trong một dịp nào đó/ Hỏi và trả lời về giá cả

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Cách hỏi bạn mặc gì trong dịp nào đó

What do you wear + (địa điểm) + (thời gian)?

I wear…

Bạn mặc gì…

Tôi mặc…

Muốn xem một món đồ trước khi mua

Excuse me. Can I have a look at…

Xin lỗi. Tôi có thể xem…

Cách hỏi và trả lời về giá của một trang phục nào đó (Số ít)

How much + is + the/ this/ that…

It’s +

… bao nhiêu tiền vậy?

Nó có giá…

Cách hỏi và trả lời về giá của một trang phục nào đó (Số nhiều)

How much + are + the/ these/ those…

They’re…

… bao nhiêu tiền vậy?

Chúng có giá…


7. Hỏi và trả lời về số điện thoại của ai đó

Hỏi: What’s your/ his/ her/ somebody’s phone number? (Số điện thoại của bạn/ anh ấy/ cô ấy là gì?

Trả lời: It’s…

Ví dụ: What’s your phone number? It’s 0966666666

8. Hỏi và trả lời bạn muốn xem con vật nào? Lý do bạn thích con vật đó là gì? Lý do không thích là gì?

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi bạn/ ai đó muốn xem con vật nào?

What animal do you/ they want to see?

What animal does he/ she want to see?

Bạn/ họ muốn xem con vật nào?

Anh ấy/ cô ấy muốn xem con vật nào?

Trả lời

I want to see…

He/ She wants to see…

Tôi muốn xem

Anh ấy/ cô ấy muốn xem…


9. Hỏi đáp bạn sẽ đi đâu và đi cùng ai?/ Làm gì ở nơi nào đó trong tương lai?

Phân loại

Mẫu câu

Dịch nghĩa

Hỏi và trả lời bạn sẽ đi đâu

Where are you going…

Bạn sẽ đi đâu + thời điểm tương lai

Hỏi và trả lời bạn sẽ đi cùng với ai

Who are you going with?

Bạn sẽ đi cùng với ai


Cách để con học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 4

Để con học tốt tiếng Anh, sự đồng hành của ba mẹ rất quan trọng. Dưới đây là một số chú ý ba mẹ cần lưu tâm để giúp con học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 tốt hơn:

*

Thường xuyên thực hành cùng con: Để con học tốt tiếng Anh, sự đồng hành của ba mẹ rất quan trọng, bé lớp 4 cũng không ngoại lệ. Nếu không biết tiếng Anh, ba mẹ vẫn có thể là người bạn cùng con học, cùng con thực hành mẫu câu và sửa sai.

Khích lệ khi con làm tốt: Sự động viên của ba mẹ giúp bé có thêm niềm tin và hứng thú khi học.

Tạo môi trường để con thực hành: Nếu chỉ học lý thuyết ngữ pháp trên sách vở con sẽ rất mau quên vì kiến thức không được áp dụng vào thực tế. Ba mẹ có thể tạo môi trường để con thực hành bằng cách cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh cùng các bạn trong lớp, thường xuyên cho con đi chơi, đến các địa điểm có du khách nước ngoài… để con có cơ hội thực hành. Nếu ba mẹ biết tiếng Anh, hãy thường xuyên giao tiếp cùng con mỗi ngày.

*

Để tự tin giao tiếp tiếng Anh, con cần có vốn từ vựng vững chắc. gdtxdaknong.edu.vn Junior - Ứng dụng tiếng Anh cho trẻ bắt đầu 0-10 tuổi là lựa chọn phù hợp để bé nâng cao vốn từ vựng của mình. Nhờ gdtxdaknong.edu.vn Junior, con được học từ vựng một cách toàn diện nhất với sự trợ giúp của “thầy giáo” AI.

Xem thêm: Bộ 3 hộp nhựa có nắp đậy - bán thùng nhựa có nắp đậy

Đặc biệt, để giúp bé lớp 4 rèn luyện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, ba mẹ đừng bỏ qua gdtxdaknong.edu.vn Stories - Ứng dụng giúp trẻ giỏi tiếng Anh trước tuổi lên 10. gdtxdaknong.edu.vn Stories áp dụng các phương pháp học hiệu quả như học thông qua truyện tranh tương tác, “tắm nghe” tiếng Anh với sách nói, học thông qua trò chơi… tạo môi trường học tiếng Anh toàn diện cho trẻ. Ba mẹ và bé có thể tải app và dùng thử miễn phí: TẠI ĐÂY. Chắc chắn, những bài học trong app sẽ giúp ích con rất nhiều trong quá trình học trên lớp và cả chặng đường học tiếng Anh sau này.

Hy vọng, bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 trên đây đã giúp mẹ và bé hệ thống lại kiến thức dễ dàng. Rất nhiều chia sẻ hữu ích sẽ được gdtxdaknong.edu.vn chia sẻ trên website, ba mẹ hãy đón đọc mỗi ngày nhé!