Trong ngôn ngữ Anh thì có bảng phiên âm tiếng Anh IPA để mọi người học hỏi tốt hơn và chuẩn xác hơn mỗi ngày. Bạn cần phải nắm được bảng phiên âm, tìm hiểu thêm cách phát âm nguyên âm, phụ âm đúng là như thế nào? Trong bài viết bên dưới của Monkey sẽ nêu rõ hơn về vấn đề này.

Bạn đang xem: Phiên âm tiếng anh quốc tế


*

Ký hiệu trên bảng:

Vowels: Nguyên âm

Consonants: Phụ âm

Monophthongs: Nguyên âm ngắn

Diphthongs: Nguyên âm dài

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA: Nguyên âm

Bảng bảng phiên âm quốc tế nguyên âm tiếng Anh có cách đọc cụ thể và bạn tìm hiểu sẽ nắm bắt được ngay. Sau đây Monkey sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc từng nguyên âm, phụ âm sao cho chuẩn xác nhất:

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. (Video: Youtube)

Cách đọc 20 nguyên âm dễ hiểu nhất

Bạn cần phải nắm rõ nguyên âm tiếng Anh thì mới học được ngôn ngữ này thật tốt và không bị sai kiến thức cơ bản. Dưới đây sẽ là cách đọc tổng cộng 20 nguyên âm chi tiết:


Âm

Cách đọc

/ɪ /

đọc i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/e /

đọc e giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/æ /

e (hơi kéo dài, âm hơi pha A)

/ɒ /

đọc o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌ /

đọc như ă giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊ /

đọc như u (để tròn môi – âm kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/iː/

đọc i (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eɪ/

đọc như ây giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aɪ/

đọc như âm ai giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔɪ/

đọc như âm oi giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/uː/

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/əʊ/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aʊ/

đọc như âm ao giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɪə/

đọc như âm ia giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eə/

đọc như âm ue giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɑː/

đọc như a (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔː/

đọc như âm o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊə/

đọc như âm ua giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɜː/

đọc như ơ (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/i /

đọc như âm i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ə /

đọc như ơ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/u /

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌl/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt


Các bài viết không thể bỏ lỡ
Cùng con LUYỆN NÓI THÀNH THẠO trong 3 THÁNG với chương trình TOP 5 Thế giới


Cách phát âm Tiếng Anh: Tổng hợp các quy tắc phát âm cơ bản nhất


Cách dạy bảng chữ cái tiếng Anh lớp 2 cho bé đơn giản nhất


Hiểu rõ về bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh

Như đã phân tích ở trên thì trong bảng phiên âm tiếng Anh được phân chia ra 2 phần rõ rệt. Nguyên âm bao gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Còn phụ âm thì sẽ được dùng ở phía sau.

*

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm ở đây chính là các dao động của thanh quản, âm phát ra bên ngoài không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên trên môi. Nguyên âm có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm tổng 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn: Chia thành 3 hàng, 4 cột

Nguyên âm đôi: 2 nguyên âm đơn được tạo thành nguyên âm đôi.

Phụ âm (consonants)

Phụ âm chính là âm phát từ thanh quản qua miệng, âm phát ra thì luồng khí từ thanh quản đi lên môi bị cản trở lại. Vì thế quá trình phát âm phụ âm sẽ khác biệt với nguyên âm. Chỉ khi kết hợp với nguyên âm thì phụ âm tới thành tiếng phát ra thành tiếng nói.

Lưu ý khi đọc nguyên âm và phụ âm theo IPA

Để đọc đúng, đọc chuẩn bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, bạn cần kết hợp môi, lưỡi, thanh quản với nhau. Cụ thể:

*

Đối với môi

Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Môi được mở một cách vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /Môi mở tròn: /u:/, / əʊ /

Đối với lưỡi

Để lưỡi chạm vào răng: /f/, /v/Cong đầu lưỡi để chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.Cong đầu lưỡi để chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Nâng cuống lưỡi lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh quản

Rung (hữu thanh): có các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

*

Như bạn đã thấy rằng khi học ngôn ngữ mới là tiếng Anh thì cần phải tìm hiểu thêm rất nhiều thông tin cần thiết. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA ở trên là một kiến thức nhất định bạn phải nắm và luyện âm thường xuyên các phát âm từ cho chuẩn xác. Bạn nên đi từ những từ đơn giản tới câu hoàn chỉnh để nâng cao trình độ. Nếu bạn cần các ứng dụng hỗ trợ học tiếng Anh hiệu quả có thể tham khảo Monkey.

Cùng LUYỆN NÓI THÀNH THẠO trong 3 tháng với chương trình tiếng Anh TOP 5 Thế giới. Đặc biệt! TẶNG NGAY 50% học phí + suất học Monkey Class cùng nhiều phần quà hấp dẫn khi đăng ký
*

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) – bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà các bạn đang học tiếng Anh cần nắm vững để có thể luyện thi tiếng Anh hiệu quả. Một điểm khác biệt tương đối lớn so với tiếng Việt, khi học tiếng Anh bạn cần phải tìm hiểu và nắm rõ về phiên âm quốc tế thì mới có thể phát âm tiếng anh chuẩn chỉnh.

Phát âm tiếng Anh chính xác không chỉ giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe đánh giá cao về trình độ tiếng Anh. Vậy hãy cùng gdtxdaknong.edu.vn tìm hiểu về bảng phiên âm IPA trong tiếng Anh cũng như một số cách giúp phát âm đúng đắn bạn nhé.

*
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – 4 cách luyện phát âm chuẩn quốc tế bạn nên biết!

Mục lục bài viết

I. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA quốc tế chi tiết
II. 4 cách phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA2. Thành thạo về quy tắc ngữ âm cơ bản

I. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA quốc tế chi tiết

1. Tìm hiểu sơ qua về bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Không giống với mặt chữ cái, bảng phiên âm tiếng Anh IPA là những ký tự Latin mà những ai mới bắt đầu học tiếng Anh sẽ thấy khá lạ lẫm. Có tất tần tật 44 âm cơ bản bạn cần nắm rõ để có thể sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh và cách phát âm đúng theo chuẩn quốc tế.

Trong những cuốn từ điển hay từ điển online, phiên âm tiếng Anh của các từ sẽ được đặt trong ô ngoặc sát cạnh từ vựng. Bạn có thể dựa theo những từ này có thể phát âm tiếng Anh chính xác. Tổng cộng bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds)24 phụ âm (consonant sounds). Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh IPA chi tiết nhất bạn bạn nên tham khảo:

*
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế

Các âm trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA được chia thành 2 phần đó là: âm hữu thanh và âm vô thanh, tham khảo 2 âm này tại:

2. Ví dụ cơ bản về cách phát âm một số từ

Ta có 2 cặp từ sau đây:

Desert /di’zə:t/ (v): bỏ, bỏ mặc, đào ngũDesert /’dezət/ (n): sa mạc
*
Ví dụ cơ bản về cách phát âm từ desert

Ngoài ra, từ này còn được đọc là /ˈdez•ərt/, nghĩa chỉ những khu đất rộng rãi, thời tiết ít mưa, trời luôn khô nữa.

Ta có thể thế cặp từ này giống hệt nhau về cách viết nhưng cách phát âm và nghĩa của từ lại khác nhau trong từng hoàn cảnh sử dụng đó.

3. Lưu ý cơ bản khi luyện phát âm 44 âm theo bảng phiên âm quốc tế

Về phần thanh quản

Rung (hữu thanh): các nguyên âm như /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/Không rung (vô thanh) như /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Về phần lưỡi

Lưỡi chạm răng: /f/, /v/Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Về phần môi

Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Ngoài ra, để phát âm 44 âm tiếng Anh IPA chuẩn với tiêu chí quốc tế, bạn nên tham khảo thêm một số quy tắc cũng như các cách phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh như: phụ âm G, phụ âm C hay phụ âm R…

II. 4 cách phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

1. Luyện tập cơ miệng

Việc chúng ta đọc các âm tiết trong tiếng Anh khác hoàn toàn so với tiếng Việt. Do đó, lần đầu khi bạn tiếp xúc với các âm trong tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ không biết phải làm sao để có thể phát âm chuẩn xác nhất. Đó cũng là một trong những lý do phổ biến nhất khiến nhiều người bị hụt hơi, kèm theo đó là cứng miệng và như vậy sẽ khiến cho người đối diện khó nghe, hiểu bạn đang nói gì.

*
Để có thể phát âm chuẩn được tiếng Anh bước đầu tiên bạn cần phải luyện tập đó là luyện cơ miệng

Vậy nên, để có thể phát âm chuẩn được tiếng Anh bước đầu tiên bạn cần phải luyện tập đó là luyện cơ miệng. Tham khảo một số dạng bài tập luyện cơ miệng có sẵn trên Internet hay Youtube như: luyện tập cơ miệng, bài tập cơ lưỡi cơ bản, cách thổi hơi qua miệng hay cách lấy hơi từ bụng,…

2. Thành thạo về quy tắc ngữ âm cơ bản

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA được chia thành 2 phần chính. 

Phần phía trên là Nguyên âm, bao gồm 2 phần nhỏ hơn đó là: nguyên âm đơnnguyên âm đôi. Khi học phát âm, bạn cần học cách đọc, cách viết phiên âm tiếng Anh IPA. Phần bên dưới là Phụ âm. Nhiều bạn có suy nghĩ rằng khi chúng ta học tiếng Anh giao tiếp cơ bản thì việc học cách đọc và viết phiên âm tiếng Anh là không cần thiết. Vậy nên đây chính là một quan điểm sai lầm khiến việc học tiếng Anh của bạn mãi không tiến bộ đó.

Sau đây chúng ta cùng học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi rồi đến Phụ âm nhé.

2.1. Nguyên âm

Nguyên âm được gọi là những dao động của thanh quản hay những âm khi mà chúng ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên phía trên môi. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc nó có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm có: 12 nguyên âm đơn8 nguyên âm đôi.

12 nguyên âm đơn: Tất tần tật sẽ có 12 nguyên âm đơn, được chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng để nắm nguyên âm dễ dàng nhất.8 nguyên âm đôi: Bạn nên biết rằng 2 nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành chính nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, hãy học theo thứ tự các cột.2.2. Phụ âm

Phụ âm chính là âm được phát từ thanh quản sau đó qua miệng hay những âm khi chúng ta phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi sẽ bị cản trở hoặc bị tắc. Một ví dụ cơ bản như khi lưỡi va chạm với môi, hay với răng răng hoặc khi 2 môi sẽ va chạm… trong quá trình bạn phát âm. Khi phụ âm được phối hợp với nguyên âm thì lúc đó phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói của bạn.

2.3. Hướng dẫn cách phát âm từng âm trong bảng IPA tiếng Anh
Nguyên âmMô tảVị trí môi và lưỡi
/ ɪ /Cách phát âm của âm này tương tự cách phát âm “i” trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( chỉ bằng 1/2 âm i thôi nhé)Môi của bạn hơi mở rộng sang 2 bên
Lưỡi sẽ được hạ thấp xuống
/i:/Đây là âm i dài, hãy kéo dài âm “i”, đây âm được phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra nhéMôi của bạn mở rộng sang 2 bên như đang cười vậy đó
Lưỡi sẽ được nâng cao lên
/ ʊ /Đây là âm “u” ngắn. Âm này phát âm tương tự chữ “ư” trong tiếng Việt. Bạn sẽ không dùng môi để phát âm âm này mà hãy đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng nhéHơi tròn môi
Lưỡi hạ thấp
/u:/Đây là âm “u” dài, bạn hãy kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoàiMôi tròn
Lưỡi hạ thấp
/ e /Âm này tương tự như âm “e” trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn đóSo với /ɪ/, hãy mở rộng môi hơn
Lưỡi được hạ thấp
/ ə /Âm này giống như âm “ơ” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhẹ hơn bạn nhéMôi sẽ hơi mở rộng
Lưỡi thả lỏng
/ɜ:/Đây là âm “ơ” cong lưỡi, khi bạn phát âm âm /ɘ/ thì cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngMôi hơi mở rộng, môi cong lên, hãy chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm
/æ/Đây là âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuốngMiệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống
Lưỡi hạ rất thấp
/ɔ:/Giống âm o trong tiếng Việt, bạn hãy cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng nhéMôi tròn
Lưỡi cong lên để chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm

3. Nắm chắc quy tắc trọng âm

Trọng âm của từ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát âm tiếng Anh bởi vì nó giúp bạn phân biệt từ này với từ kia trong quá trình chúng ta nghe và nói tiếng Anh.

Teacher /ˈtiː.tʃɚ/, trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ nhất.Arrive /əˈraɪv/ trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ hai.Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/ có hai trọng âm trong từ này, trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/, trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /paɪ/

4. Nắm chắc cách phát âm ed, cách phát âm s,es trong tiếng Anh

Bên cạnh 44 âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế phía trên, cách phát âm ed, phát âm s, es cũng là những âm thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày. Do đó bạn cần luyện tập thêm về 3 âm này để có thể phát âm chuẩn như người bản xứ nhé.

Xem thêm: Loa crown cỡ số 14 - loa crown cỡ số 4 5 6 8 10 đế giá rẻ

Tham khảo thêm bài viết:

III. Một số khóa học phát âm tiếng Anh chuẩn chỉnh bạn nên tham khảo

Việc học phát âm hiện nay là vô cùng quan trọng, phát âm sẽ giúp bạn giao tiếp thành thạo trong cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó phát âm cũng giúp bạn đạt được điểm cao trong bài thi THPT Quốc gia, IELTS Speaking và TOEIC Speaking. Hiện nay có rất nhiều nơi dạy phát âm, nhưng liệu bạn đã tìm được khóa học phát âm nào phù hợp với bản thân chưa. Vậy hãy tham khảo ngay khóa học Từ vựng – ngữ pháp – phát âm toàn diện sau đây nhé:

*
Khóa học từ vựng – ngữ pháp – phát âm toàn diện
Khóa học sẽ giúp bạn học phát âm chính xác 44 âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA, luyện đầy đủ âm cuối, trọng âm, nối âm, nhịp điệu, ngữ điệu
Khóa học này dành cho người học ở mọi trình độ. Trình độ đầu ra sẽ chia theo 3 chặng: mục tiêu 4.0, mục tiêu 6.0 và mục tiêu 7.0+Khóa học bao gồm: Phát âm cơ bản, Phát âm trung cấp và Phát âm nâng cao
Phát âm cơ bản bạn sẽ được học về: nguyên âm, phụ âm, âm cuối, trọng âm và đi kèm là bài tập chi tiết và hướng dẫn sửa một số lỗi sai hay mắc phải
Phát âm trung cấp bạn sẽ được học về: chunking, nối âm, trọng âm, ngữ điệu. Đi kèm là một số bài test vô cùng chi tiết
Phát âm nâng cao bạn sẽ được học về: ngữ điệu nâng cao và nối âm nâng cao, rất phù hợp cho các bạn đang ôn luyện thi IELTS Speaking
Giáo viên khóa học là cô Hà Trang và thầy Viết Vũ có trình độ IELTS 8.0 trở lên và giàu kinh nghiệm giảng dạy

Vậy nên hãy đăng ký khóa học để trải nghiệm ngay việc học phát âm tiếng Anh dễ dàng bạn nhé.

gdtxdaknong.edu.vn mong rằng những chia sẻ trên đây về bảng phiên âm tiếng Anh IPA và những cách phát âm chuẩn sẽ giúp bạn học luyện thi hiệu quả. Mỗi người sẽ có cách học cũng như phương pháp riêng để luyện tập phát âm thật tốt. gdtxdaknong.edu.vn chúc bạn sẽ phát âm giỏi hơn mỗi ngày để tự tin giao tiếp và đạt điểm cao trong bài thi THPT Quốc gia, IELTS và TOEIC nhé!